Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn vật liệu - nhiệt luyện

Hợp kim chịu nhiệt cao inconel alloy 600, 601 và 609 là gì? sự khác nhau

Alloy 600, 601 và 609 là các loại hợp kim chịu nhiệt thường được sử dụng trong các ứng dụng liên quan đến nhiệt độ cao. Alloy 600 là một loại hợp kim chứa niken, được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng chịu nhiệt độ cao như lò hơi, ống dẫn và thiết bị chịu nhiệt độ cao khác. Nó có khả năng chống ăn mòn và chống ăn mòn rất tốt. Alloy 601 là một loại hợp kim chứa niken và chrome, được sử dụng trong các ứng dụng chịu nhiệt độ cao, chống ăn mòn và chống ăn mòn ứng suất. Nó thường được sử dụng trong các ứng dụng như lò hơi, bộ phận đốt, ống dẫn, tấm bảo ôn và dây chuyền sản xuất axit sulfuric. Alloy 609 là một loại hợp kim chứa niken, chrome và molypden, được sử dụng trong các ứng dụng chịu nhiệt độ cao như lò hơi và ống dẫn. Nó có khả năng chống ăn mòn và chống ăn mòn ứng suất, cũng như khả năng chống ăn mòn do axit clohidric và axit sulfuric. Các tiêu chuẩn vật liệu tương đương  Dưới đây là một số tiêu chuẩn vật liệu tương đương của các loại hợp kim: Alloy 600: ASTM B166 ASME SB

Ranh giới hạt (Grain Bounderies) có nghĩa là gì?

Ranh giới hạt hay biên hạt (Grain Bounderies):  chỗ tiếp giáp giữa các hạt liền kề được gọi là ranh giới hạt,  là mặt phân cách giữa hai hạt, hoặc tinh thể, trong vật liệu đa tinh thể. Ranh giới hạt là các khuyết tật trong cấu trúc tinh thể và có xu hướng làm giảm độ dẫn điện và dẫn nhiệt của vật liệu. Ranh giới hạt là một khuyết tật phẳng nói chung, phân tách các vùng có hướng tinh thể khác nhau (chẳng hạn như hạt) trong một chất rắn đa tinh thể. Ranh giới của hạt thường là kết quả của sự phát triển không đồng đều khi chất rắn kết tinh. Kích thước hạt thay đổi từ 1 µm đến 1 mm . Hầu hết các ranh giới hạt là những vị trí ưa thích cho sự bắt đầu ăn mòn và sự kết tủa của các pha mới từ chất rắn . Chúng cũng quan trọng đối với nhiều cơ chế của dão vật liệu (creep). Mặt khác, các ranh giới của hạt làm hạn chế sự chuyển động lệch hướng mạng tinh thể (dislocation)   bên trong vật liệu, vì vậy việc giảm kích thước tinh thể là một cách phổ biến để cải thiện độ bền của vật liệu . Chuyên

Thép không gỉ chịu nhiệt - Grades 310, 310S, UNS-S31000, S31008

Bulong bằng thép không gỉ chịu nhiệt  Loại 310, 310S  Tổng quan Loại 310 , kết hợp các đặc tính nhiệt độ cao tuyệt vời với độ dẻo và khả năng hàn tốt , được thiết kế cho các ứng dụng nhiệt độ cao.  Nó chống lại quá trình oxy hóa khi hoạt động liên tục ở nhiệt độ lên đến 1150°C với điều kiện không có khí khử lưu huỳnh.  Nó cũng được sử dụng cho ứng dụng vận hành không liên tục ở nhiệt độ lên đến 1040°C. Loại 310S (UNS S31008) được sử dụng khi môi trường ứng dụng liên quan đến chất ăn mòn ẩm trong phạm vi nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các ứng dụng "nhiệt độ cao" nói ở trên. Hàm lượng carbon thấp hơn của 310S làm giảm độ bền ở nhiệt độ cao của nó so với 310. Giống như các loại thép không gỉ Austenit khác, các loại trên có độ dẻo dai tuyệt vời, thậm chí khi ở nhiệt độ lạnh, mặc dù các loại Austenit khác thường được sử dụng trong môi trường này. Loại 310L , là thép 310 có hàm lượng cacbon tối đa 0,03% , đôi khi được sử dụng cho các môi trường ăn mòn rất cụ thể, chẳng hạn như ở nhà

Công nghệ làm sạch các cơ phận tuabin khí, kỹ thuật hàn brazing loại bỏ oxít trong các vết nứt sâu và hẹp

Biên dịch: KS Nguyễn Thanh Sơn , bản quyền thuộc về baoduongcokhi.com Superalloy, Siêu hợp kim, hoặc hợp kim hiệu suất cao, là hợp kim có khả năng hoạt động ở nhiệt độ cao. Một số đặc điểm chính của siêu hợp kim là độ bền cơ học tuyệt vời, khả năng chống biến dạng rão nhiệt, độ ổn định bề mặt tốt và khả năng chống ăn mòn hoặc oxy hóa. Thông tin về kỹ thuật hàn vảy cứng (Brazing) hay hàn đồng Hàn vảy cứng  (Brazing) nối hai phần kim loại với nhau bằng nhiệt và kim loại bù (hợp kim) là yếu tố liên kết hai phần chi tiết và nối chúng. Kim loại bù bắt buộc phải có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn kim loại cơ bản.  Thuốc hàn thường được dùng trong suốt quá trình. Thuốc hàn là loại chất lỏng xúc tác khả năng thấm ướt khiến kim loại bù và kim loại nền dễ dàng khuyếch tán vào nhau để tạo ra mối hàn. Chúng cũng giúp loại bỏ một phần oxit để kim loại bù có thể liên kết chặt chẽ với kim loại nền. Thêm vào đó, thuốc hàn còn giúp làm sạch bề mặt chi tiết. Chi tiết được hàn cứng nếu áp dụng đúng quy

Nghe Podcast Bảo Dưỡng Cơ Khí