Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Quy trình tiêu chuẩn sửa chữa bơm đứng (Standard repair procedure for vertical pumps)

Xem thêm: Quy trình tiêu chuẩn sửa chữa phục hồi bơm thân 2 nửa (Standard repair procedure for split case pumps). Các bước chuẩn bị cho sửa chữa bơm 1-Tháo bơm, vệ sinh và phun cát làm sạch các chi tiết. 2-Kiểm tra các chi tiết. 3- Lập báo cáo tình trạng. Xem ví dụ về 1 báo cáo tình trạng Bánh công tác 4- Hàn sửa chữa các lỗ rỗ do ăn mòn và xâm thực trên bánh CT 5- Làm nhẵn bề mặt cánh dẫn của (vane) bánh công tác. 6-Hàn sửa lỗ trong bánh CT. 7-Tiện xử lý lại bề mặt lỗ bánh CT sau khi hàn (đúng với thiết kế của nhà sản xuất thiết bị). 8-Cân bằng động lại Bánh CT theo tiêu chuẩn API 4W/N. (N = Tốc độ làm việc lớn nhất của rôto, W = Trọng lượng tĩnh ổ trượt ở mỗi đầu của rôto. Dung sai cân bằng tiêu chuẩn API 4W/N tương đương với Cấp độ ISO Grade 0,7 (ISO 1940). Vỏ cửa hút kiểu chuông (Suction Bell) 9-Hàn xử lý bề mặt bích nối bị ăn mòn 10-Xử lý bề mặt trên máy gia công cơ khí đảm bảo khe hở thiết kế. 11-Cung cấp và lắp mới vòng bi/ổ trượt. Đoạn thân dạng ống (nhiề

Công cụ tính tổng áp động lực cho bơm Total Dynamic Head (TDH)

TDH: Tổng áp động lực áp suất cần được tạo ra trong bơm, khi bơm theo tốc độ mong muốn. Total dynamic head Total Dynamic Head (TDH) is the total height that a fluid is to be pumped, taking into account friction losses in the pipe. TDH = Static Lift + Static Height + Friction Loss where: Static Lift is the height the water will rise before arriving at the pump (also known as the 'suction head'). Static Height is the maximum height reached by the pipe after the pump (also known as the 'discharge head'). Friction Loss is the head equivalent to the energy losses due to viscose drag of fluid flowing in the pipe (both on the suction and discharge sides of the pump). It is calculated via a formula or a chart, taking into account the pipe diameter and roughness and the fluid flow rate, density and viscosity. Calculate your Total Dynamic Head (TDH) in three easy steps ==>> xin vào đây To choose the right pumping system you need to first calculate your

Lý thuyết cơ bản về bơm

Atmospheric Pressure Atmospheric Pressure @ Sea Level Absolute Pressure The sum of the available atmospheric pressure and the gage pressure in the pumping system Absolute Pressure (PSIA) = Gauge Pressure + Atmospheric Pressure Absolute P. = 150 PSIG (Gauge P.) + 14.7 PSI (Atmospheric P.) = 164.7 PSIA Vacuum The full or partial elimination of Atmospheric Pressure Atmospheric Pressure on the Moon = 0 = Full Vacuum 1 Inch Hg Vacuum = 1.13 Ft of Water Specific Gravity Specific Gravity is the ratio of the weight of anything to the weight of water. Specific Gravity of HCl = (Weight of HCl)/(Weight of Water) = (10.0)/(8.34) = 1.2 Pressure and Liquid Height Relationship (Head) 1 PSI = 2.31 Ft of Water Pressure, Liquid Height, & Specific Gravity Relationship Pressure (PSI) = Head (FT) x Specific Gravity (SG) / 2.31 Example - Water - 231Ft x 1.0

Hệ thống quản lý bảo trì nhờ máy tính CMMS

Computerized Maintenance Management System CMMS (Quản lý bảo trì bằng máy tính) cung cấp cho Công ty bạn khả năng quản lý thiết bị và tồn kho. Các công việc bảo trì được sắp xếp và lên lịch nhằm tối ưu hóa nguyên vật liệu, nguồn lao động và công cụ. Quản lý công việc bảo trì được máy tính hóa. Công việc được quản lý tập trung thông qua Hệ thống Trung tâm. Kế hoạch bảo trì được tự động thiết lập. Kiểm soát dễ dàng (công việc, con người, thiết bị) thông qua hệ thống mã hóa. Lập kế hoạch điều độ. … CHỨC NĂNG CỦA CMMS Quản lý có hiệu quả các nguồn tài nguyên. Kiểm soát các hạng mục của các máy móc,thiết bị. Cung cấp thông tin về đặc tính kỹ thuật của hệ thống. Lên lịch công việc theo mức độ ưu tiên bảo trì. Giảm bớt công việc giấy tờ. NỘI DUNG CỦA CMMS § Điều khiển danh sách của công ty về tài sản bảo trì thông qua một sổ ghi tài sản § Kiểm soát sổ s

Nghe Podcast Bảo Dưỡng Cơ Khí