Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Nguyên lý làm việc của tuốc bin hơi (Steam Turbine)

1. Sức nóng là một dòng năng lượng nhiệt, năng lượng nhiệt có thể chuyển đổi thành năng lượng cơ học. Một tua bin hơi nước là phương tiện để tiến hành sự chuyển đổi này 2. Khi nước sôi, nó chuyển hoá thành hơi nước. Hơi nước mang nhiều năng lượng hơn nước lỏng. Gia nhiệt cho nước trong một bình kín sẽ làm tăng áp suất hơi của nó. 3. Áp suất hơi tăng lên là do nhiệt được cung cấp vào nước 4. Áp suất hình thành trong bình chứa cao hơn áp suất khí quyển, do vậy hơi nước có xu hướng giãn nở và thoát ra ngoài qua vòi phun. 5. Hơi nước được phun ra ngoài có vận tốc cao. 6. Luồng hơi nước đập vào cánh cong của bánh động sẽ làm nó di chuyển. 7. Sự di chuyển của cánh cong sẽ thể hiện sự chuyển hoá năng lượng của hơi nước từ dạng tiềm ẩn áp suất về dạng cơ học. 8. Khi hơi nước giãn nở qua vòi phun, áp suất của nó giảm đi. 9. Áp suất giảm đi sẽ làm vận tốc của lượng hơi nước tăng lên, chức năng của vòi phun là chuyển đổi áp suất của luồng hơi thành vận tốc của nó. 10.

Bảng chuyển đổi đơn vị thể tích, độ nhớt, áp suất, lưu lượng và nhiệt độ

Volume Conversion Factors Imperial Gallons x 1.2 = US Gallons Liters x 0.2642 = US Gallons Cubic meters x 264.2 = US Gallons Barrels (US) Liquid x 31.5 = US Gallons Barrels (Oil) x 42 = US Gallons Imperial Gallons x 4.55 = Liters Cubic Feet x 28.32 = Liters Cubic Inches x 0.016 = Liters Viscosity Conversion Factors Centistokes = Centipoise ÷ Specific Gravity SSU* = Centistokes x 4.55 Degree Engler* x 7.45 = Centistokes

Bơm trục vít sử dụng trong lĩnh vực dầu khí

Ở phân khúc tìm kiếm, khai thác (upstream) và chế biến,lưu trữ, vận chuyển (midstream) trong lĩnh vực dầu khí ngày nay, bơm trục vít đóng vai trò rất lớn, lĩnh vực mà trước đây bơm ly tâm và bơm pistong được sử dụng phổ biến. Lý do là ngày bơm trục vít ngày được các nhà sản xuất với công nghệ tiên tiến cộng với nhu cầu bơm các loại dầu thô nặng. Cả bơm hai và 3 trục vít đều làm việc tốt với các loại dầu thô nhiều pha, dầu thô nặng và nhũ tương của dầu thô\nước. In today’s upstream and midstream oil and gas environment, screw pumps are playing a larger role in what has traditionally been a centrifugal and reciprocating pump market. This is due in large part to technological innovation by screw pump manufacturers and the industry’s need to pump heavier crude oils. Both twin screw and three screw pumps are successfully operating in multiphase, heavy crude oil and crude oil/water emulsion applications. The oil and gas industry is producing, transporting and refining more unconventional, he

Chi phí bảo trì

Tảng băng biểu thị chi phí bảo trì Chi phí bảo trì Bao gồm: Chi phí bảo trì trực tiếp và chi phí bảo trì gián tiếp. • Chi phí bảo trì trực tiếp là chi phí được chi trả trực tiếp cho các hoạt động liên quan đến bảo trì . • Chi phí bảo trì gián tiếp là các tổn thất thu nhập hoặc các tổn thất, thiệt hại khác do máy móc hư hỏng làm gián đoạn sản xuất. • Thiệt hại về vốn. • Thiệt hại về khả năng xoay vòng vốn. • Thiệt hại do mất khách hàng và thị trường. • Thiệt hại về uy tín. • Thiệt hại do vi phạm hợp đồng (nếu có). • Thiệt hại về doanh thu và lợi nhuận. Các chi phí bảo trì trực tiếp bao gồm : • Chi phí cho đào tạo và huấn luyện về bảo trì. • Tiền lương và tiền thưởng cho người bảo trì. • Chi phí cho phụ tùng thay thế. • Chi phí vật tư. • Chi phí cho nhân công làm hợp đồng. • Chi phí quản lý bảo trì. • Chi phí cho sửa đổi, cải tiến. CHI PHÍ BẢO T

CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ CÔNG NGHIỆP

Các loại hình dịch vụ 1-Bảo hành. 2-Bảo trì dài hạn. 3-Bảo trì ngắn hạn, khẩn cấp. 4-Lắp đặt, cải tiến, nâng cấp, tân trang. 1-Bảo hành máy móc và thiết bị công nghiệp Hợp tác với các hãng, nhà cung cấp máy móc, thiết bị công nghiệp để bảo hành các máy móc, thiết bị đã, đang hoặc sẽ được khách hàng sử dụng. Các máy móc, thiết bị được bảo hành thuộc các ngành: nhựa, dệt, may, da giày, xi măng, thủy sản, thực phẩm, thức ăn gia súc, cơ khí, xây dựng, điện - điện tử, tự động hóa, in lụa, nồi hơi, bệnh viện, cơ quan y tế, lạnh - điều hoà không khí, chế biến, gia công, chế tạo khác, ... Hình thức: Ký hợp đồng ngắn hạn hoặc dài hạn với các hãng, nhà cung cấp máy móc, thiết bị để thực hiện dịch vụ bảo hành tại Việt Nam thay cho các hãng, nhà cung cấp này. 2-Bảo trì dài hạn Lập mới hoặc hoàn thiện hồ sơ lý lịch của các máy móc thiết bị. Thiết lâ

Thành phần và tính chất thép hợp kim AISI 4140

AISI 4140 Category Steel Class Alloy steel Type Standard Common Names Chromium-molybdenum steel Designations France : AFNOR 40 CD 4 , AFNOR 42 CD 4 Germany : DIN 1.7225 Italy : UNI 38 CrMo 4 KB , UNI 40 CrMo 4 , UNI G 4O CrMo 4 Japan : JIS SCM 4 , JIS SCM 4 H Sweden : SS 2244 United Kingdom : B.S. 708 A 42 , B.S. 708 M 40 , B.S. 709 M 40 United States : AMS 6378 , AMS 6379 , AMS 6381B , AMS 6382 , AMS 6382G , AMS 6390 , AMS 6390A , AMS 6395 , ASTM A322 , ASTM A331 , ASTM A505 , ASTM A519 , ASTM A547 , ASTM A646 , MIL SPEC MIL-S-16974 , SAE J404 , SAE J412 , SAE J770 , UNS G41400 Composition Element Weight % C 0.38-0.43 Mn 0.75-1.00 P 0.035 (max) S 0.04 (max) Si 0.15-0.30

Tổng hợp bài viết về thành phần tính chất và ứng dụng vật liệu Inconel

Inconel 600 – Composition, Properties and Applications of Inconel 600 Nickel-Chromium Alloy by Alloy Wire International Background Alloy Wire International Ltd. is a U.K. wire manufacturer specialising in the production of high performance alloys, mainly Nickel Alloys, but including Cobalt and Titanium Alloys. These alloys might be used in any environment that requires resistance to heat and corrosion but where the mechanical properties of the metal must be retained. Inconel 600 – Nickel-Chromium Alloy Inconel 600 is a Nickel-Chromium alloy with good resistance to oxidation and corrosion at high temperatures. Chemical Composition of Inconel 600 The compositional range for Inconel 600 is provided in the table below. Element Content Nickel (Ni) 72 % min Chromium (Cr) 14 - 16 % Iron (Fe) 6 – 10 % Typical Properties

Nghe Podcast Bảo Dưỡng Cơ Khí