Chuyển đến nội dung chính

BẢNG TRA SIZE FLANGE, BOLT & NUT

Tra size bolt- nut


1- BẢNG TRA SIZE FLANGE, BOLT & NUT
For class 150 Flanges

STT

size of flanges

(inches)

number of bolt

Đường kính Bolt (Inches)

Đường kính Bolt

 (MM)

Leng of blots 

L =mm

1

1/2

4

1/2

M14

60-60

2

3/4

4

1/2

M14

65-65

3

1

4

1/2

M14

65-80

4

1 1/4

4

1/2

M14

70-85

5

1 1/2

4

1/2

M14

70 85

6

2

4

5/8

M16

85 95

7

2/ 1/2

4

5/8

M16

90 100

8

3

4

5/8

M16

90 100

9

3 1/2

8

5/8

M16

90 100

10

4

8

5/8

M16

90 100

11

5

8

3/4

M20

95 110

12

6

8

3/4

M20

100 115

13

8

8

3/4

M20

110 120

14

10

12

7/8

M24

115 130

15

12

12

7/8

M24

120 135

16

14

12

1

M27

130 150

17

16

16

1

M27

135 150

18

18

16

1 1/8

M30

150 160

19

20

20

1 1/8

M30

160 170

20

24

20

1 1/4

M33

175 185



For class 300 Flanges

STT

size of flanges

number of bolt

Inches

MM

Leng of blots =mm

1

1/2

4

1/2

M14

65 75

2

3/4

4

5/8

M16

75 90

3

1

4

5/8

M16

80 90

4

1 1/4

4

5/8

M16

85 95

5

1 1/2

4

3/4

M20

90 100

6

2

8

5/8

M16

90 100

7

2/ 1/2

8

3/4

M20

100 115

8

3

8

3/4

M20

110 120

9

3 1/2

8

3/4

M20

110 125

10

4

8

3/4

M20

110 130

11

5

8

3/4

M20

120 135

12

6

12

3/4

M20

125 140

13

8

12

7/8

M24

140 155

14

10

16

1

M27

155 170

15

12

16

1 1/8

M30

170 185

16

14

20

1 1/8

M30

175 190

17

16

20

1 1/4

M33

190 205

18

18

24

1 1/4

M33

195 210

19

20

24

1 1/4

M33

205 225

20

24

24

1 1/2

M39

230 255

For class 400 Flanges

STT

size of flanges

number of bolt

Inches

MM

Leng of blots =mm

1

1/2

4

1/2

M14

75 75

2

3/4

4

5/8

M16

90 90

3

1

4

5/8

M16

90 90

4

1 1/4

4

5/8

M16

95 95

5

1 1/2

4

3/4

M20

110 110

6

2

8

5/8

M16

110 110

7

2/ 1/2

8

3/4

M20

120 120

8

3

8

3/4

M20

125 130

9

3 1/2

8

7/8

M24

140 140

10

4

8

7/8

M24

140 140

11

5

8

7/8

M24

145 150

12

6

12

7/8

M24

150 155

13

8

12

1

M27

170 170

14

10

16

1 1/8

M30

190 190

15

12

16

1 1/4

M33

205 205

16

14

20

1 1/4

M33

210 210

17

16

20

1 3/8

M36

220 225

18

18

24

1 3/8

M36

230 230

19

20

24

1 1/2

M39

245 250

20

24

24

1 3/4

M45

270 280

For class 600 Flanges

STT

size of flanges

number of bolt

Inches

MM

Leng of blots =mm

1

1/2

4

1/2

M14

75 75

2

3/4

4

5/8

M16

90 90

3

1

4

5/8

M16

90 90

4

1 1/4

4

5/8

M16

95 95

5

1 1/2

4

3/4

M20

110 110

6

2

8

5/8

M16

110 110

7

2/ 1/2

8

3/4

M20

120 120

8

3

8

3/4

M20

125 130

9

3 1/2

8

7/8

M24

140 140

10

4

8

7/8

M24

145 145

11

5

8

1

M27

165 165

12

6

12

1

M27

170 175

13

8

12

1 1/8

M30

190 195

14

10

16

1 1/4

M33

215 215

15

12

20

1 1/4

M33

225 225

16

14

20

1 3/8

M33

235 235

17

16

20

1 1/2

M39

255 255

18

18

20

1 5/8

M42

275 275

19

20

24

1 5/8

M42

290 295

20

24

24

1 7/8

M48

330 335


For class 900 Flanges

STT

size of flanges

number of bolt

Inches

MM

Leng of blots =mm

1

1/2

4

3/4

M20

105 105

2

3/4

4

3/4

M20

115 115

3

1

4

7/8

M24

125 125

4

1 1/4

4

7/8

M24

125 125

5

1 1/2

4

1

M27

140 140

6

2

8

7/8

M24

145 145

7

2/ 1/2

8

1

M27

160 160

8

3

8

7/8

M24

145 145

9

4

8

1 1/8

M30

170 170

10

5

8

1 1/4

M33

190 190

11

6

12

1 1/8

M30

190 195

12

8

12

1 3/8

M36

220 220

13

10

16

1 3/8

M36

235 235

14

12

20

1 3/8

M36

255 255

15

14

20

1 1/2

M39

275 280

16

16

20

1 5/8

M42

285 295

17

18

20

1 7/8

M48

325 340

18

20

20

2

M52

350 360

19

24

20

2 1/2

M64

440 455

For class 1500 Flanges

STT

size of flanges

number of bolt

Inches

MM

Leng of blots =mm

1

1/2

4

3/4

M20

105 105

2

3/4

4

3/4

M20

115 115

3

1

4

7/8

M24

125 125

4

1 1/4

4

7/8

M24

125 125

5

1 1/2

4

1

M27

140 140

6

2

8

7/8

M24

145 145

7

2/ 1/2

8

1

M27

160 160

8

3

8

1 1/8

M30

180 145

9

4

8

1 1/4

M33

195 200

10

5

8

1 1/2

M39

250 250

11

6

12

1 3/8

M36

260 265

12

8

12

1 5/8

M42

290 320

13

10

12

1 7/8

M48

335 345

14

12

16

2

M52

375 390

15

14

16

2 1/4

M56

405 425

16

16

16

2 1/2

M64

445 470

17

18

16

2 3/4

M70

495 530

18

20

16

3

M676

540 565

19

24

16

3 1/2

M90

615 645

For class 2500 Flanges

STT

size of flanges

number of bolt

Inches

MM

Leng of blots =mm

1

1/2

4

3/4

M20

120 120

2

3/4

4

3/4

M20

125 125

3

1

4

7/8

M24

140 140

4

1 1/4

4

1

M27

150 150

5

1 1/2

4

1 1/8

M30

170 170

6

2

8

1

M27

180 180

7

2/ 1/2

8

1 1/8

M30

195 205

8

3

8

1 1/4

M33

220 230

9

4

8

1 1/2

M39

225 260

10

5

8

1 3/4

M45

300 310

11

6

8

2

M52

345 355

12

8

12

2

M52

380 395

13

10

12

2 1/2

M64

490 510

14

12

12

2 3/4

M70

540 560

2-Tra size cờ lê

Bolt size Cờ lê Bolt size Cờ lê
3/8" 17/18 M8 13
7/16" 19 M10 16
1/2" 22 M12 18
9/16" 24 M14 21
5/8" 27 M16 24
3/4" 32 M18 27
7/8" 37 M20 30
1" 41 M22 34
1 1/8" 46 M24 36
1 1/4" 50 M27 41
1 3/8" 55 M30 46
1 1/2" 60 M33 50
1 5/8" 65 M36 55
1 3/4" 70 M39 60
1 7/8" 75 M42 65
2" 80 M45 70
2 1/4" 89 M48 75
2 1/2" 98 M52 80
2 3/4" 108 M56 85
3" 118 M60 90
Bảng 1 M64 95
M68 100
M72 105
M76 110
M80 115
Bảng 2

Bảng tra Mặt bích bu lông - ASME B16.5


Thanh Sơn

Related Posts by Categories



Nhận xét

Bài đăng xem nhiều

Dung sai và các chế độ lắp ghép bề mặt trụ trơn [pdf]

Viết bài: Thanh Sơn, bản quyền thuộc về www.baoduongcokhi.com Ví dụ bạn cần gia công 1 trục bơm ly tâm 1 cấp, khi lên bản vẽ gia công thì cần dung sai gia công, việc chọn dung sai gia công thì căn cứ vào kiểu lắp ghép như vị trí lắp vòng bi: đối với vòng trong vòng bi với trục bơm thì sẽ lắp theo hệ thống lỗ (vì kích thước vòng bi không thay đổi được), nên việc lắp chặt hay trung gian là do bạn lựa chọn dựa trên các tiêu chí ở dưới. Còn thân bơm với vòng ngoài vòng bi thì lắp theo hệ trục (xem vòng ngoài vòng bi là trục). Bạn cũng cần lưu ý việc lắp chặt hay trung gian có thể ảnh hưởng đến khe hở vòng bi khi làm việc nên cần cân nhắc cho phù hợp với điều kiện vận hành, loại vòng bi (cùng loại vòng bi, vòng bi C2, C3 có khe hở nhỏ hơn C4, C4 nhỏ hơn C5). Nếu bạn đang dùng C3, lắp trung gian mà chuyển sang lắp chặt có thể làm giảm tuổi thọ vòng bi vì khe hở giảm hoặc không đáp ứng yêu cầu làm việc. Sơ đồ miền dung sai Miền dung sai Miền dung sai được tạo ra bằng cách phối hợp giữa  1...

Tải miễn phí phần mềm triển khai hình gò

Phần mềm này sẽ giúp các bạn đưa ra bản vẽ triển khai gia công đầy đủ và chính xác, cho phép các bạn xuất ra bản vẽ Autocad để tiện hơn cho việc tính toán, in ấn , quản lý. [MF] —–  nhấn chọn để download Lưu ý: sau khi giải nén và cài đặt thì chép pns4.exe (có sẵn sau khi giải nén) đè lên file pns4.exe mới. Phiên bản này có đầy đủ kích thước với các kiểu ống và help. Nên chạy run as administrator trong win 7. Xin chào bạn!  Nếu bạn đang thích trang web của chúng tôi và thấy các bài viết của chúng tôi hữu ích, chúng tôi rất mong nhận được sự ủng hộ của bạn. Với sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi có thể tiếp tục phát triển tài nguyên và cung cấp cho bạn nội dung có giá trị hơn nữa.  Cảm ơn bạn đã ủng hộ chúng tôi. Nguyễn Thanh Sơn

Cặp đôi hoàn hảo: Digital Twins và Bảo trì dự đoán

Bảo trì dự đoán  thông qua nhiều tiến bộ trong việc thu thập và xử lý dữ liệu, giờ đây có thể dự đoán chính xác thời điểm và cách thức các bộ phận máy móc thiết bị sẽ bị hỏng. Điều quan trọng là  dữ liệu , như với hầu hết mọi thứ trong chuyển đổi số ( digital transformation ) . T hông tin là điều cần thiết trong thế kỷ 21, và nó không chỉ đơn thuần là có một cụm các điểm dữ liệu (a bunch of data points) và khả năng đọc của cảm biến (sensor readouts) - mà còn biết cách xử lý nó một cách nhanh chóng và hiệu quả. Đây là điểm mấu chốt của việc bảo trì dự đoán , cũng như Digital Twins . Thanh Sơn tổng hợp và biên soạn từ nhiều nguồn Các nội dung của bài viết: Tại sao Bảo trì Dự đoán ngay bây giờ? Digital Twins là gì? Các loại Digital Twins khác nhau Digital Twins và bảo trì dự đoán   Làm thế nào để xác định sử dụng trường hợp nào để bảo trì dự đoán với Digital Twin? Các tùy chọn để xây dựng / triển khai Digital Twins Những thách thức chính trong khi xây...

Phương pháp kiểm tra hạt từ (Magnetic Particle Testing)

Viết bài: Thanh Sơn, bản quyền thuộc về  www.baoduongcokhi.com Kiểm tra hạt từ (Magnetic Particle Testing MPT/MT hay Magnetic Particle Inspection - MPI) là một phương pháp kiểm tra không phá hủy nhằm phát hiện các khuyết tật trên bề mặt hoặc ngay bên dưới bề mặt kim loại. Đây là kỹ thuật nhanh và đáng tin cậy để phát hiện và định vị các vết nứt bề mặt. Nguyên lý MPT: Từ thông rò trên bề mặt không liên tục Nguyên lý Kiểm tra hạt từ (MT) dựa trên tính chất từ tính của vật liệu sắt từ. Khi một thành phần sắt từ bị từ hóa (được thực hiện bằng cách cho dòng điện chạy qua nó hoặc bằng cách đặt nó trong một từ trường mạnh), bất kỳ sự không liên tục hoặc khuyết tật nào có trong vật liệu sẽ gây ra rò rỉ từ thông (như vết nứt  sẽ tạo ra lực cản đáng kể đối với từ trường, tại những điểm không liên tục như vậy, từ trường thoát ra trên bề mặt của mẫu thử (từ thông rò rỉ). Xem thêm:  Kiểm tra thẩm thấu PT (Penetrant Testing) Kiểm tra siêu âm bên trong lòng ống ILI là gì? Rò rỉ từ thông...

Slide hướng dẫn phân tích hư hỏng và nâng cao độ tin cậy của thiết bị

Slide hướng dẫn phân tích hư hỏng và nâng cao độ tin cậy của thiết bị Biên soạn: Nguyễn Thanh Sơn - admin baoduongcokhi.com Tải slide: https://drive.google.com/file/d/1u8JdcjzU7qd9PH6eudxEThAYJ7LOlIgr/view?usp=sharing Tài liệu "Hướng dẫn phân tích hư hỏng và nâng cao độ tin cậy của thiết bị"  cung cấp cái nhìn toàn diện về các phương pháp phân tích hư hỏng (Root Cause Analysis - RCA) và các chiến lược cải thiện độ tin cậy của thiết bị công nghiệp. Tài liệu trình bày chi tiết các cơ chế gây hư hỏng phổ biến như quá tải, mỏi, ăn mòn và mài mòn, đồng thời phân tích các nguyên nhân gốc rễ từ yếu tố vật lý, con người và hệ thống quản lý. Tài liệu bao gồm các ví dụ thực tiễn từ các thảm họa công nghiệp nổi tiếng và các trường hợp cụ thể trong sản xuất, giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách áp dụng phân tích hư hỏng vào thực tế. Ngoài ra, tài liệu còn đề cập đến các đặc tính của vật liệu, ứng suất và các phương pháp chẩn đoán, cùng với các kỹ thuật tiên tiến để giảm thiểu hư hỏng do mỏ...

Phương pháp kết nối truyền động bằng đĩa ép chặt (Shrink disc)

Kết nối then Giả sử bạn muốn lắp 1 Đĩa răng lên 1 Trục, thông thường sẽ là 1 mối lắp gép dùng then, tuy nhiên việc kết nối bằng then sẽ tạo sự tập trung ứng suất tại rãnh then, sự mài mòn cơ học theo thời gian và sự lệch tâm trục. Phương pháp kết nối bằng đĩa ép chặt (Shrink Disc) tạo sự phân bố áp lực đồng đều nên sẽ loại bỏ các nhược điểm trên. Đĩa ép chặt này còn gọi là  thiết bị kết nối không dùng then (Keyless locking device) , đây là một phương pháp hiện đại để tạo sự kết nối cơ học.  Đĩa ép chặt  (shrink disc)  có hình  dạng của 1 mặt bích trục có ghép nối ma sát. Chức năng chính của đĩa ép chặt là kết nối an toàn giữa trục bằng ma sát. Ví dụ, truyền động với trục và truyền động trục lồng trục (hollow shaft). Đĩa ép tạo ra kết nối không có khe hở bằng cách ép moay-ơ vào trục. Kết nối này chủ yếu được sử dụng để truyền mô-men xoắn. Đĩa ép chỉ cung cấp các lực cần thiết và không tự truyền lực hoặc mô men giữa trục và moay-ơ. Đĩa ép không nằm trong đường...

Khe hở mặt răng (backlash) và khe hở chân/đỉnh răng (root/tip clearance)

Viết bài : Nguyễn Thanh Sơn, bản quyền thuộc về www.baoduongcokhi.com Các thông số cơ bản của bánh răng Về những thông số của bánh răng, có rất nhiều thông số để phục vụ cho quá trình gia công, thiết kế và lắp đặt máy. Tuy nhiên có một số thông số cơ bản bắt buộc người chế tạo cần phải nắm rõ, gồm: Đường kính Vòng đỉnh (Tip diameter): là đường tròn đi qua đỉnh răng, da = m (z+2) . Đường kính Vòng đáy (Root diameter): là vòng tròn đi qua đáy răng, df = m (z-2.5) . Đường kính Vòng chia (Reference diameter): là đường tròn tiếp xúc với một đường tròn tương ứng của bánh răng khác khi 2 bánh ăn khớp với nhau, d = m.Z   Số răng: Z=d/m Bước răng (Circular Pitch): là độ dài cung giữa 2 profin của 2 răng kề nhau đo trên vòng chia, P=m. π Modun: là thông số quan trọng nhất của bánh răng, m = P/π ; ha=m. Chiều cao răng (whole depth): là khoảng cách hướng tâm giữa vòng đỉnh và vòng chia; h=ha + hf=2.25m, trong đó ha=1 m, hf=1,25 Chiều dày răn...

Cách kiểm tra và đánh giá vết ăn khớp (tooth contact) của cặp bánh răng

Viết bài: Thanh Sơn, bản quyền thuộc về  www.baoduongcokhi.com Hộp số với cặp bánh răng nghiêng Tooth contact là một trong những yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động hiệu quả và độ bền của bánh răng Mục đích Các bánh răng phải có tải trọng phân bố đều trên bề mặt răng khi làm việc ở điều kiện danh định.  Nếu tải trọng phân bố không đều, áp lực tiếp xúc và ứng suất uốn tăng cục bộ , làm tăng nguy cơ hư hỏng.  Gear Run Out của bánh răng là gì? cách kiểm tra Bánh răng và hộp số, phần 3: Phân tích dầu tìm nguyên nhân hư hỏng bánh răng. Bánh răng và Hộp số, phần 2: Các loại hộp số, bôi trơn, hư hỏng thường gặp Bánh răng và hộp số, phần 1: Các loại bánh răng (types of gears) Để đạt được sự phân bố tải đều, bánh răng cần có độ chính xác trong thiết kế, sản xuất, lắp ráp và lắp đặt các bộ phận của hộp số. Các yếu tố này được kiểm tra, test thử nghiệm và kiểm tra tại xưởng của nhà sản xuất thiết bị. Lắp đặt đúng cách tại hiện trường là bước cuối cùng để ...

Tại sao đường kính ống hút thường lớn hơn đường kính ống xả của bơm ly tâm?

Trong hệ thống bơm ly tâm (centrifugal pump system), việc thiết kế và lựa chọn kích thước đường ống hút và đường ống xả không phải là ngẫu nhiên mà dựa trên cơ sở tính toán thủy lực nhằm đảm bảo hiệu quả vận hành, độ tin cậy và tuổi thọ thiết bị. Một điểm dễ thấy là trong nhiều hệ thống, đường kính ống hút thường lớn hơn đường kính ống xả. Điều này xuất phát từ các yêu cầu kỹ thuật liên quan đến kiểm soát tổn thất áp suất, chống xâm thực (cavitation) và đảm bảo điều kiện thủy lực tối ưu cho bơm. Sau đây là phân tích chi tiết: 1. Hiểu rõ nguyên lý hoạt động của bơm ly tâm Bơm ly tâm hoạt động dựa trên nguyên lý chuyển đổi năng lượng cơ học từ bánh công tác (impeller) thành động năng và áp năng của dòng chất lỏng. Chất lỏng được hút vào bơm qua cửa hút (suction inlet), tại đây bánh công tác gia tốc dòng chảy, sau đó chất lỏng được đẩy ra ngoài qua cửa xả (discharge outlet) với áp suất và vận tốc cao hơn. Lưu ý: Áp suất tại cửa hút luôn thấp hơn áp suấ...

Kỹ thuật hàn Temper Bead

Biên soạn Nguyễn Thanh Sơn , bản quyền thuộc baoduongcokhi.com Hàn temper bead là một kỹ thuật hàn đặc biệt, trong đó nhiệt lượng (heat input) từ các lớp hàn kế tiếp sẽ làm tôi (temper) các lớp hàn trước đó. Kết quả là cấu trúc hạt mịn (fine grain structure) và độ cứng thấp được hình thành trong vùng ảnh hưởng nhiệt (Heat-Affected Zone – HAZ). Đây là phương pháp rất hữu ích trong việc kiểm soát luyện kim vùng HAZ mà không cần xử lý nhiệt sau hàn (Post-Weld Heat Treatment – PWHT).  Kỹ thuật này thường được áp dụng trong các tình huống mà PWHT không thể thực hiện được vì lý do kỹ thuật hoặc kinh tế — chẳng hạn như khi thực hiện sửa chữa tại chỗ trong các nhà máy đang vận hành. Trong những trường hợp như vậy, hàn temper bead cho phép đạt được các đặc tính cơ học chấp nhận được cho mối hàn và kiểm soát kích thước HAZ ở mức tối thiểu. 1. Định nghĩa và cơ sở luyện kim Temper Bead Welding (TBW) là phương pháp hàn nhiều lớp (multi-pass welding) được bố trí theo trình tự cụ thể, trong đó...