Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Bạc -Vòng bi

Ổ trục Integral squeeze film damper (ISFD) là gì, nó hoạt động như thế nào?

Ổ trục  ISFD là gì? Ổ trục với 4 miếng bạc với mặt lưng bạc có trụ tì kiểu uốn tự lựa linh hoạt  (tilt pad Flexure Pivot) cùng với công nghệ  giảm chấn màng nén tích hợp -   Integral squeeze film damper  ( ISFD), cung cấp độ cứng và giảm chấn chính xác để tăng độ ổn định động lực của hệ thống rôto / ổ trục. Các ưu điểm của ổ trục thiết kế với công nghệ ISFD: Giảm lực đỡ động học Công nghệ ISFD làm giảm tải trọng động truyền đến ổ trục, làm giảm độ rung của bệ và tăng tuổi thọ ổ trục, đặc biệt là đối với ổ trục phần tử lăn.  Đối với ổ trục màng chất lỏng, công nghệ này có thể giảm thiểu mài mòn trục và giảm mỏi babbitt. Giảm độ nhạy mất cân bằng Công nghệ ISFD giúp giảm độ nhạy cảm với sự mất cân bằng, bảo vệ cánh quạt và phớt/seal làm kín khỏi cọ xát và tăng khoảng thời gian giữa các đợt bảo dưỡng. Thiết kế linh hoạt Thiết kế ISFD, được sản xuất thông qua gia công bằng tia lửa điện điện  electrical discharge machining (EDM) , có thể tích hợp ổ trục và bộ giảm chấn thành một bộ để man

Hướng dẫn kiểm tra độ lệch tâm của vòng bi

Video hôm nay, sẽ chỉ bạn cách kiểm tra độ đồng tâm của vòng bi.  Một vòng bi được xem là đồng tâm hay thẳng hàng khi các bề mặt của vành trong và vành ngoài của vòng bi song song với nhau  Điều này hay xảy ra với vỏ gối lắp vòng bi làm bằng vật liệu nhôm. Ở ổ bạc trượt cũng có xảy ra trường hợp này, khi tâm bạc không trùng với tâm trục. 

Vòng bi bôi trơn khô: chịu nhiệt độ cao với vòng giữ bi bằng graphite

Nhiều vòng bi hoạt động trong môi trường nhiệt độ rất cao - nhưng ít chất bôi trơn có thể chịu được nhiệt. SKF đã phát triển giải pháp kết hợp bôi trơn khô cho các vòng bi ứng dụng ở nhiệt độ cực cao, đã mang lại lợi ích cho các khách hàng trong các ngành chế biến thép, vật liệu xây dựng và công nghiệp thực phẩm và nước giải khát.  Sự bôi trơn khô đặc biệt thích hợp cho các ứng dụng chạy ở tốc độ chậm ở nhiệt độ cực cao. Trong các ứng dụng như vậy, nơi vòng bi thường chịu nhiệt độ rất cao (trong khoảng 200-350 ° C), chất bôi trơn thông thường như mỡ và dầu bị thoái hóa đi nhanh chóng, dẫn đến vòng bi kém bôi trơn nên hư hỏng sớm sớm. Sự bôi trơn khô không làm thoái hóa chất bôi trơn ở nhiệt độ cao, có thể làm việc dưới tải trọng nặng, có khả năng chịu nhiệt cao và có thể hầu như không cần bảo dưỡng. Đây là lý do tại sao vòng bi bôi trơn khô có tiềm năng đáng kể, đặc biệt là trong ngành công nghiệp luyện kim. Trong các giàn làm mát cho tấm kim loại, thường có thể lắp đặt khoảng 5

Nghe vòng bi chẩn đoán hư hỏng

Hiện nay có rất nhiều các thiết bị hỗ trợ chẩn đoán hư hỏng vòng bi, một trong số đó là thiết bị chẩn đoán SKF Electronic Stethoscope TMST 3 Thiết bị điện tử này giúp với các cảm biến cực nhạy giúp bạn xác định vấn đề hư hỏng đang xảy ra cho các bộ phận của máy bằng cách theo dõi tiếng ồn.  TMST 3 bao gồm tai nghe và 2 đầu đo (dài 70 và 220mm) và 1 CD ghi lại âm thanh mẫu tiếng ồn gây ra bởi các dạng hư hỏng ở vòng bi. Xem hướng dẫn sử dụng TMST 3 tại đây . Video dưới sẽ cung cấp cho các bạn một số mẫu tiếng kêu vòng bi đang chạy được cung cấp kèm thiết bị này. Bạn có thể tham khảo như các mẫu âm thanh: - Vòng bi ở tình trạng tốt - Vòng bi đã bị hư vòng trong inner ring, vòng ngoài outer ring - Vòng bi đã bị hư các viên bi - Vòng bi bị nhiễm bẩn   Thanh Sơn giới thiệu

Ý nghĩa mã hiệu và tham số vòng bi

Tài liệu giải thích nghĩa mã hiệu và tham số vòng bi được ghi lại bởi người có kinh nghiệm trong sử dụng và bảo dưỡng vòng bi công nghiệp. Nội dung gồm Ý nghĩa về kích thước Ý nghĩa chịu tải Ý nghĩa phân loại Ý nghĩa về kết cấu Khe hở vòng bi Khe hở bạc 1. Ý nghĩa về kích thước Hai con số sau cùng của vòng bi chỉ đường kính trong của vòng bi có từ 00 – 99 (20 mm < D < 500 mm). Ví dụ : 2315 : Øtrong= 15 x 5 = 75 mm (trục) 304 : Øtrong= 04 x 5 = 20 mm như vậy từ 04 trở lên đều nhân với 5, còn các loại khác: 00 = 10 mm 01 = 12 mm 02 = 15 mm 03 = 17 mm 2. Ý nghĩa chịu tải Con số thứ ba từ phải sang trái: 1 hoặc 7: chịu tải rất nhẹ 2: chịu tải nhẹ 3: chịu tải trung bình 4: chịu tải nặng 5: chịu tải rất nặng 6: chịu tải trung bình như số 3 nhưng dầy hơn 8 -9: tải rất rất nhẹ 814; 820; 914. 3. Ý nghĩa phân loại Con số thứ tư từ phải sang trái chỉ loại vòng bi có từ 0 – 9 0: chỉ loại bi tròn 1 lớp 1: chỉ loại bi tròn

Nghe Podcast Bảo Dưỡng Cơ Khí