Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Bạc -Vòng bi

Vòng bi CARB là gì?

CARB Bearing   CARB là loại ổ lăn hoàn toàn mới của vòng bi đỡ con lăn. Loại vòng bi tự lựa nhỏ gọn này được phát triển bởi SKF và được giới thiệu trên thị trường vào năm 1995. Đây là loại thiết kế độc nhất, nó kết hợp khả năng tự lựa của ổ lăn tang trống với khả năng dịch chuyển dọc trục của ổ lăn trụ. Nó còn có mặt cắt (tiết diện) nhỏ gọn như vòng bi kim. Đ ọc th êm t ài li ệu: t ại đ ây (pdf, 294kb) Vòng bi CARB Vòng bi CARB khả năng tự lựa Khả năng dịch chuyển dọc trục Khả năng ứng dụng của CARB rất rộng, bao gồm hầu hết đối với các ứng dụng có tải hướng kính. Chúng được thiết kế riêng như là loại ổ lăn không định vị và sự lý tưởng do tính chất kết hợp khả năng tự lựa với lệch trục, mở ra một cơ hội hoàn toàn mới để tiết kiệm không gian, trọng lượng và chi phí sản xuất. CARB là lọai ổ lăn một dãy với con lăn dài, đối xứng khá hoàn hảo. Rãnh lăn của cả vòng trong và vòng ngoài đều lõm (hình lòng chảo) và đối xứng qua tâm ổ lăn. Sự kết hợp tối ưu của

Tải miễn phí Sổ tay bảo dưỡng vòng bi SKF

Sổ tay bảo dưỡng vòng bi SKF Sổ tay bảo dưỡng vòng bi SKF là tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng do SKF soạn thảo, với nội dung chỉ dẫn giúp bạn bảo dưỡng đúng cách, an toàn và chuyên nghiệp. Qua đó giúp bạn kéo dài tuổi thọ làm việc của vòng bi, giảm đến mức thấp nhất thời gian ngừng máy để bảo dưỡng ngoài kế hoạch. Nội dung cuốn sổ tay: Basics  Mounting rolling bearings  Mounting bearing units  Mounting bearing housings  Mounting  Alignment  Lubrication  Inspection  Troubleshooting Dismounting  Bearing damage and their causes  Maintenance support  Appendices  Index  Linh tải:                 http://www.mediafire.com/?zieiqe3it0uno6a                Thanh Sơn giới thiệu

Tìm hiểu các loại ổ trượt (plain bearing)

Tóm tắt lý thuyết cơ bản về các loại ổ trượt (plane bearing)   Ổ trượt (plain bearing hay plane bearing) tương tự như Ổ lăn , là Ổ trục dùng để đỡ các chi tiết quay. Thông thường trục quay còn ổ đứng yên nên khi làm việc bề mặt ngõng trục trượt trên bề mặt ổ trượt. Ma sát sinh ra trên bề mặt làm việc là ma sát trượt.   Phân loại - Theo hình dạng bề mặt làm việc: mặt trụ, mặt nón, mặt cầu, mặt phẳng. - Theo khả năng chịu tải trọng: Ổ đỡ, ổ chặn, ổ đỡ chặn. - Theo phương pháp bôi trơn hai bề mặt làm việc: Ổ bôi trơn thủy (thủy động hoặc thủy tĩnh), ổ bôi trơn khí (tạo áp suất trên bề mặt làm việc bằng khí nén); Ổ bôi trơn từ ( bề mặt làm việc không trực tiếp tiếp xúc với nhau nhờ từ tính..) Hình 1: Các hình dạng bề mặt ổ trượt Kết cấu: kết cấu ổ đơn giản bao gồm: thân ổ 1, lót ổ 2 và rãnh chứa dầu 3 Hình 2: a, ổ nguyên b, ổ rời Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng   Ưu điểm: - Làm việc có độ tin cậy cao khi vận tốc lớn mà khi đó

Dòng điện trục, nguyên nhân, tác hại đến ổ trục trượt và cách khắc phục

Xem thêm: Hệ thống giám sát dòng điện trục taubin hơi (VCM) Dòng điện trục là dòng điện sản sinh trong các máy điện do sự dẫn điện và cảm ứng của trục máy. Trong các thiết bị điện quay cỡ nhỏ như máy phát điện hay động cơ điện, người ta không quan tâm đến sự dẫn điện của một thanh dẫn rất lớn nằm trong từ trường quay của máy, thanh dẫn đó chính là trục máy. Tuy nhiên trong các máy điện lớn, vấn đề dẫn điện và cảm ứng của trục máy lại trở nên đáng quan tâm. Nguyên nhân phát sinh Dòng điện trục Một thanh dẫn đặt trong một từ trường xoay chiều sẽ sinh ra một sức điện động cảm ứng. Sức điện động cảm ứng đó nếu được kín mạch sẽ sinh ra dòng điện cảm ứng. Trong một máy điện quay, các thanh dẫn lắp gần bề mặt Rô to là nơi gần với khe hở không khí nhất, vì thế là nơi có từ trường mạnh nhất. Sức điện động cảm ứng nếu sinh ra sẽ lớn nhất, và dòng điện cũng lớn nhất. Đối với các máy điện đồng bộ, thì do Rotor quay đồng bộ với từ trường quay nên sức điện động đó không đáng kể, nh

Ý nghĩa vòng bi SKF 6202R-2RS và SKF 7319BEP

Một số bạn đọc gửi email cho tôi xin giải thích giúp ý nghĩa ký hiệu vòng bi SKF 6202R-2RS và SKF 7319BEP. Tôi xin trả lời như sau: 1. SKF 6202R-2RS SKF 6202R-2RS là vòng bi đỡ SKF. Vòng bi đỡ SKF Quy ước: những ổ lăn có đường kính ổ bằng 10,12,15,17 mm có mã số kích cỡ sau: 00 =10 mm 01 = 12 mm 02 = 15 mm 03 = 17 mm như vậy: 6 ở đầu: vòng bi đỡ 1 dãy Đường kính trong d= 15mm Đường kính ngoài D= 35mm Bề rộng B =11 R Cụm vòng trong hoăc lắp với bộ con lăn (và vòng cách ) của ổ lăn có thể tách rời 2RS: Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp(có hoặc k có tấm thép gia cố), lắp trên cả hai mặt vòng bi 2. SKF 7319BEP Bề rộng B:45mm Đường kính ngoài D:200mm Đường kính trong d: 95mm BE: Ổ bi đỡ chặn một dãy có góc tiếp xúc 40^o và thiết kế bên trong được cải tiến P: Vòng cách bằng polyamide 6,6 phun ép được độn sơi thủy tinh bố trí ở giữa các con lăn Tham khảo sổ tay SKF Nguyễn Thanh Sơn

Giải thích ý nghĩa ký hiệu vòng bi SKF (Phần cuối)

K Lỗ côn, góc côn 1:12 K30 Lỗ côn, góc côn 1:30 LHT Mỡ chịu nhiệt độ thấp và cao bôi trơn sẵn trong ổ lăn (-40 đến +140 o C ). Hai chữ số theo sau LHT cho biết loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số đi kèm như đã giải thích trong phần “HT” xác định mỡ vào ổ lăn khác với tiêu chuẩn. Ví dụ: LHT23, LHT23C hoặc LHT23F7 LS Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile- (AU), có hoặc không có tấm thép gia cố lắp một bên ổ lăn 2LS Phớt tiếp xúc LS, lắp ở hai mặt của ổ lăn LT Mỡ chịu nhiệt độ thấp bôi trơn sẵn trong ổ lăn (-50 đến +180 o C). LT hoặc hai chữ hoặc chữ số kết hợp đi kèm được nêu trong phần HT xác định mỡ khác với tiêu chuẩn. Ví dụ: LT, LT10 hay LTF1 L4B Ổ lăn hoặc các bộ phận của ổ lăn có một lớp phủ bề mặt đặc biệt L5B Bộ con lăn có một lớp phủ bề mặt đặc biệt L5DA Ổ con lăn NoWear với các con lăn được phủ gốm L7DA Ổ con lăn NoWear với các con lăn và rãnh lăn vòng được phủ gốm M Vòng cách bằng đồng

Giải thích ý nghĩa ký hiệu vòng bi SKF (P3)

CL3 Ổ côn hệ inch có dung sai cấp 3 theo tiêu chuẩn ANSI/ABMA 19.2:1994 CL7C Ổ côn có ma sát thấp và đọ chinh xác hoạt động cao. CN Khe hở tiêu chuẩn, thường được sử dụng chung với một chữ cái để cho biết khoảng khe hở được thu nhỏ hoặc dịch chuyển. Ví dụ CNH Nữa trên của khoảng khe hở tiêu chuẩn CNL Hai phần tư giữa của khoảng khe hở tiêu chẩn CNM Nửa dưới của khoảng khe hở tiêu chuẩn CPN Nửa trên của khoảng khe hở tiêu chuẩn và nữa dưới của khoảng khe hở C3 Các chữ cái H, L, M và P neu trên cũng được sở dụng chung với những cấp khe hở C2, C3 và C4 CV Ổ đũa không có vòng cách với thiết kế bên trong được cải tiến CS Phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FKM) được gia cố bằng tấm thép lắp một bên của ổ lăn 2CS Phớt tiếp xúc CS lắp hai bên của ổ lăn CS5 Phớt tiếp xúc bằng cao su nitrile butadi- ene hydro hóa (HNBR) được gia cố bằng tấm thép lắp một bên của ổ lăn 2CS5 Phớt tiếp xúc CS5 lắp hai bên của ổ lăn C1 Ổ lăn có khe hở nhỏ hơn C2 C2 Ổ lăn c

Giải thích ý nghĩa ký hiệu vòng bi SKF (P2)

Ký hiệu dải ổ lăn Mỗi ổ lăn tiêu chuẩn đều thuộc về một dải ổ lăn nào đó, được nhận biết bằng ký hiệu cơ bản bỏ đi thành phần xác định kích cỡ ổ lăn. Ký hiệu dải ổ lăn thường bao gồm một tiếp vị ngữ A, B, C, D, hoặc E hoặc các chữ cái kết hợp lại nhơ CA. Những tiếp vị ngữ này thể hiện sự khác biệt nhờ các thiết kế bên trong góc tiếp xúc. Những ký hiệu dải ổ lăn thông dụng nhất đươc nêu trong giản đồ 2 phía trên hình vẽ ổ lăn. Những số ghi trong ngoặc sẽ không có trong ký hiệu dải ổ lăn. cơ bản và đươc viết rời ra khỏi ký hiệu cơ bản bằng dấu gạch chéo vi dụ 6202/15,875 (d = 15,875 mm = 5/8 inch). Ký hiệu phụ Tiếp đầu ngữ Các tiếp đầu ngữ đươc sử dụng để chỉ các thành phần của ổ lăn và thương theo sau bằng ký hiệu của toàn bộ ổ lăn hoặc dung đẻ tránh nhầm lẫn với ký hiệu ổ lăn khác. Ví dụ: Tiếp đầu ngỡ đươc sử dụng trươc ký hiệu của ổ côn theo hệ thống được mô tả trong Tiêu chuẩn ANSI/ABMA 19 (chủ yếu) cho ổ lăn hệ inch. GS  Vòng đệm của ổ đũa chặn K   

Giải thích ý nghĩa ký hiệu vòng bi SKF [P1]

Ký hiệu của ổ lăn được chia ra làm hai nhóm chính: ký hiệu của ổ lăn tiêu chuẩn và ký hiệu của ổ lăn đặc biệt. Ổ lăn tiêu chuẩn là những ổ lăn có kích thước được tiêu chuẩn hóa trong khi ổ lăn đặc biệt là những ổ lăn có kích thước dặc biệt theo yêu cầu của khách hàng. Những ổ lăn chế tạo theo yêu cầu này được ký hiệu bằng “số bản vẽ” và chúng cũng không được nêu chi tiết trong phần này. Một ký hiệu đầy đủ bao gồm một ký hiệu cơ bản mà một hoặc nhiều ký hiệu phụ (- giản đồ 1). Ký hiệu đầy đủ bao gồm ký hiệu cơ bản và các ký hiệu phụ luôn luôn được ghi trên bao bì của ổ lăn, trong khi đó ký hiêu ghi trên ổ lăn đôi khi không đầy dủ vì những lí do sản xuất. Ký hiệu cơ bản xác định : Chủng loại Thiết kế cơ bản Kích thước tiêu chuẩn của ổ lăn. Những ký hiệu phụ xác định : Những thàng phần của ổ lăn và / hoặc Những thay đổi về thiết kế và / hoặc đăc tính khác vơi thiêt kế tiêu chuẩn. Ký hiệu phụ có thể đứng trước ký hiệu cơ bản (tiếp đầu ngữ) hoặc đứng sau (tiế

Cách đọc các thông số vòng bi

Khi có nhu cầu sử dụng vòng bi thì bạn cần phải biết được thông số kỹ thuật vòng bi đó như thế nào hay ý nghĩa mã hiệu và các tham số của vòng bi . Dưới đây là hướng dẫn để đọc thông số đó.    Số vòng bi là một dãy các chữ cái và con số mà ở đó cho biết các thông tin về: kiểu vòng bi, kích thước bao, kích thước, độ chính xác, độ hở bên trong và các thông số kỹ thuật liên quan khác. Chúng bao gồm các con số và các ký hiệu bổ sung. Theo TCVN 3776-83 số vòng bi được hiểu như sau : Ổ bi được kí hiệu bằng các con số. Hai số cuối biểu thị đường kính trong của ổ từ 20 đến 495 mm, các con số này bằng 1/5 kích thước thật của ổ bi, các ổ có đường kính trong từ 10 đến 20 mm có ki hiệu 00 (10 mm), 01 (12 mm), 02 (15 mm), 03 (17 mm). Ví dụ: Ổ có ghi 150212 có nghĩa là: ổ bi 1 dãy (0), có vòng che bên ngoài (5), loại chịu tải nhẹ (2), chiều rộng bình thường (1), đường kính trong 60 mm (12×5). Ngoài ra bạn có thể đọc các kí hiệu từ cuốn tài liệu Chi tiết máy tập 2 của tác

Các tiêu chuẩn ISO về ổ trượt

STT Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn 1 ISO 21107:2004 Rolling bearings and spherical plain bearings -- Search structure for electronic media -- Characteristics and performance criteria identified by attribute vocabulary Ổ lăn và ổ trượt cầu – Lựa chọn kết cấu cho điện tử -   Thuật ngữ mô tả đặc tính và điều kiện ứng dụng tiêu chuẩn   Ổ TRƯỢT STT Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn 1 ISO 2795:1991 Plain bearings -- Sintered bushes -- Dimensions and tolerances Ổ trượt – bạc lót thiêu kết – Kích thước và dung sai. 2 ISO 3547-1:2006 Plain bearings -- Wrapped bushes -- Part 1: Dimensions Ổ trượt – bạc lót ghép – Phần 1: Kích thước 3 I

Nghe Podcast Bảo Dưỡng Cơ Khí