Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn vật liệu - nhiệt luyện

Sự khác nhau giữa thép 304 304L và 321

Thép không gỉ 304  là thép không gỉ niken crom cacbon thấp và thép chịu nhiệt có phần vượt trội hơn Loại 302 về khả năng chống ăn mòn. Thép không gỉ 321  được biết đến như là loại thép không gỉ ổn định, là thép Niken Crom có ​​chứa titan.  Được đề xuất cho các bộ phận được chế tạo bằng cách hàn mà sau này không thể ủ được.  Cũng được khuyến nghị cho các bộ phận được sử dụng ở nhiệt độ từ 800 ° F đến 1850 ° F (427 đến 816 ° C), có đặc tính tốt chống ăn mòn giữa các hạt.  Thành phần titan trong thép không gỉ 321 làm cho nó chống lại sự hình thành cacbua crom. Thép không gỉ 321 về cơ bản là từ thép không gỉ 304.  Chúng khác nhau bởi một lượng rất nhỏ Titanium được bổ sung.  Sự khác biệt thực sự là hàm lượng carbon của chúng.  Hàm lượng cacbon càng cao thì cường độ chảy càng lớn.  Thép không gỉ 321 có ưu điểm trong môi trường nhiệt độ cao do tính chất cơ học tuyệt vời.  So với hợp kim 304, thép không gỉ 321 có độ dẻo và khả năng chống đứt gãy do ứng suất tốt hơn.  Ngoài ra, 304L cũng có th

ASTM A-747 grade CB-7Cu-1: thành phần hóa học và tính chất

  SỰ MÔ TẢ CB-7Cu-1 là thép không gỉ mactenxit làm cứng kết tủa hay làm cứng hạt, được biết đến ở dạng rèn như  17-4PH  .  Khả năng chống ăn mòn trong khí quyển, các hợp chất hữu cơ, nước biển và chất lỏng của nhà máy giấy là trung gian giữa khả năng chống ăn mòn của các hợp kim chịu ăn mòn cứng CA và các loại hợp kim CF không cứng (cacbon thấp).  Hợp kim đặc biệt thích hợp để sử dụng kết hợp khả năng chống ăn mòn và độ bền cao ở nhiệt độ lên đến 700oF.  Quá trình gia công thường được tiến hành trên vật đúc trong điều kiện ủ dung dịch rắn, sau đó là làm cứng ở nhiệt độ thấp do đó làm giảm sự biến dạng và đóng cặn.  Nên tránh hoạt động ở nhiệt độ dưới -40oF do tính chất tác động kém ở nhiệt độ này. THÀNH PHẦN   C Mn Và Cr Ni P NS Cu  (i) Nb  (ii) N  2 % Tối thiểu       15.5 3.6     2.5 0.20   % Tối đa 0.07 0.7 1.0 17.7 4.6 0.035 0.03 3.2 0.35 0.05 Ghi chú: (i) Đồng phải nhỏ hơn 3% nếu vật đúc yêu cầu hàn.            (ii) Niobium nên được bỏ qua nếu vật đúc cứng ở 900oF CÁC ỨNG DỤNG Các

Thép không gỉ Super Duplex UNS S32750

Tương đương:  1.4410 - S32750 - Alloy 2507 - X2 CrNiMoN 25-7-4 Super Duplex UNS S32750 là loại super duplex phổ biến nhất trên thị trường. UNS S32750 là một  thép không gỉ kép  đặc biệt được thiết kế để phục vụ trong môi trường có chứa clorua mạnh.  Nó có khả năng chống ăn mòn cục bộ và nứt do ứng suất rất tốt kết hợp với độ bền cơ học cao.  Nó được sử dụng rộng rãi trong dầu khí, thủy điện, bình chịu áp lực, bột giấy và nghiền giấy, các thành phần kết cấu và tàu chở hóa chất. CÁC ỨNG DỤNG Các ứng dụng chính dành cho các chi tiết có yêu cầu đặc biệt về khả năng chống ăn mòn cao. UNS S32750 được đặc trưng bởi: • Khả năng chống nứt ăn mòn do ứng suất cao trong môi trường chứa halogenua. • Khả năng chống ăn mòn lỗ pitting và ăn mòn khe ( crevice) cao. • Khả năng chống ăn mòn nói chung cao. • Độ bền cơ học cao. • Khả năng chống ăn mòn do xói mòn và mỏi do ăn mòn cao.   Tính chất cơ học Sức căng: 750 N / mm² Sức mạnh năng suất 0,2%: 550 ≥ N / mm² Kéo dài: 25 ≥ % Độ cứng HB30: 270 ≤ HB Thành

Thép không gỉ Austenit 310L: UREA 25.22.2 -310MoLN - UNS S31050, dùng cho nhà máy phân bón

  Tấm lót   UREA 25.22.2 -310MoLN - UNS S31050 để Relining lò phản ứng Urê trong các Nhà máy phân bón Thành phần hóa học UREA 25.22.2 đã được tối ưu hóa cho các mục đích sử dụng cụ thể trong các nhà máy sản xuất Urê.  Nó là thép không gỉ Austenit 310L được cải tiến với các  chất bổ sung  cacbon thấp,  silic  thấp   và nitơ cao để ổn định và tăng cường giai đoạn Austenit.  Hợp kim này được thiết kế đặc biệt để cải thiện các đặc tính chống ăn mòn trong môi trường urê cacbamat bao gồm cả các tấm lót.  Lớp này cũng được thiết kế tốt để chống chịu trong điều kiện ăn mòn ẩm ướt, do chứa nhiều crom, molypden và nitơ (PREN> 33).  UREA 25.22.2 được thiết kế để chế tạo lớp lót (liner) bên trong tháp phản ứng Urê hoặc các sản phẩm bổ sung (đường ống, phụ kiện…).  Loại này có thể được sử dụng cho các tháp phản ứng urê. Tính chất cơ học Độ bền kéo: 540-740 N / mm² Độ bền chảy 0,2%: 250 ≥ N / mm² Độ giãn dài: 35/30 ≥ % Độ cứng Brinell: 240 ≤ HB Thành phần hóa học Carbon C tối đa 0,020% Silicon Si

Nhiệt luyện trong nhà máy cơ khí

Nhiệt luyện có vai trò như thế nào trong sản xuất cơ khí? Các nhà máy của chúng ta đã quan tâm đầu tư đúng mức cho nguyên công này. Đâu là giải pháp tăng tính cạnh tranh trong môi trường hội nhập đòi hỏi ngày càng khắt khe về chất lượng? Trước khi tìm hiểu vai trò của nhiệt luyện đối với nhà máy cơ khí như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu sơ qua về nhiệt luyện. Sơ lược về nhiệt luyện (Heat treatment) Nhiệt luyện là công nghệ nung nóng kim loại, hợp kim đến nhiệt độ xác định, giữ nhiệt tại đó một thời gian thích hợp rồi làm nguội với tốc độ nhất định để làm thay đổi tổ chức, do đó biến đổi cơ tính và các tính chất khác theo phương hướng đã chọn trước. Nhiệt luyện chỉ làm thay đổi tính chất của vật liệu (chủ yếu là vật liệu kim loại) bằng cách thay đổi cấu trúc bên trong mà không làm thay đổi hình dáng và kích thước của chi tiết. Trong chế tạo cơ khí, nhiệt luyện đóng vai trò quan trọng vì không những nó tạo cho chi tiết sau khi gia công cơ những tính chất cần thiết mà còn làm tăn

Công nghệ Xado bền hoá và phục hồi các chi tiết mà không cần tháo máy

cộng nghệ gốm kim loại Xado Khi nghiên cứu phát triển công nghệ Xado các nhà khoa học đã đề xuất một lập luận mới có tính cách mạng là " có thể làm đảo ngược qúa trình mài mòn ma sát, biến năng lượng phá hủy chuyển thành năng lượng kiến tạo cái mới, biến qúa trình mài mòn thành qúa trình bồi phủ bề mặt bù đắp hao mòn bằng lớp bảo vệ gốm kim loại siêu bền ". Tưởng như là vô lý, nhưng đã được chứng minh. Sau trên 20 năm nghiên cứu và thử nghiệm, năm 1996 công nghệ Xado được công bố, sản phẩm Xado chính thức ra đời. Công nghệ Xado cho phép biến đổi cặp bề mặt tiếp xúc ma sát từ dạng kim lọai - kim lọai thông thường thành cặp tiếp xúc gốm kim lọai - gốm kim lọai ngay trong lúc máy móc đang vận hành, làm bù đắp hao mòn , bảo vệ vững chắc bề mặt chi tiết chống mài mòn và ăn mòn làm tăng độ bền lên 2-3 lần so với trước . Ứng dụng công nghệ Xado là việc sử dụng các chất Revitalizant Xado. Thực hiện khá đơn giảm : ta cho chất hồi sinh Xado vào hệ thống nhớt bôi trơn hoặc dùng mỡ Xado

Nghe Podcast Bảo Dưỡng Cơ Khí