Chuyển đến nội dung chính

Giải thích ý nghĩa ký hiệu vòng bi SKF (P2)


Ký hiệu dải ổ lăn

Mỗi ổ lăn tiêu chuẩn đều thuộc về một dải ổ lăn nào đó, được nhận biết bằng ký hiệu cơ bản bỏ đi thành phần xác định kích cỡ ổ lăn. Ký hiệu dải ổ lăn thường bao gồm một tiếp vị ngữ A, B, C, D, hoặc E hoặc các chữ cái kết hợp lại nhơ CA. Những tiếp vị ngữ này thể hiện sự khác biệt nhờ các thiết kế bên trong góc tiếp xúc.

Giải thích ý nghĩa ký hiệu vòng bi SKF (P2)


Những ký hiệu dải ổ lăn thông dụng nhất đươc nêu trong giản đồ 2 phía trên hình vẽ ổ lăn.

Những số ghi trong ngoặc sẽ không có trong ký hiệu dải ổ lăn.

  1. cơ bản và đươc viết rời ra khỏi ký hiệu cơ bản bằng dấu gạch chéo vi dụ 6202/15,875 (d = 15,875 mm = 5/8 inch).

Ký hiệu phụ

Tiếp đầu ngữ

Các tiếp đầu ngữ đươc sử dụng để chỉ các thành phần của ổ lăn và thương theo sau bằng ký hiệu của toàn bộ ổ lăn hoặc dung đẻ tránh nhầm lẫn với ký hiệu ổ lăn khác. Ví dụ: Tiếp đầu ngỡ đươc sử dụng trươc ký hiệu của ổ côn theo hệ thống được mô tả trong Tiêu chuẩn ANSI/ABMA 19 (chủ yếu) cho ổ lăn hệ inch.

GS  Vòng đệm của ổ đũa chặn

K    Bộ con lăn đũa chặn và vòng cách

K-  Cụm vòng trong với các con lăn và vòng cách ghép lại (come). Hoặc     vòng ngoài (cup) của ổ đũa côn hệ inch theo tiêu chuẩn ABMA

L   Vòng tròng hoặc vòng ngoài  rời của ổ lăn có thể tách rời

R   Cụm vòng trong hoăc lắp với bộ con lăn  (và vòng cách ) của ổ lăn có thể tách rời

W  Ổ bi đỡ bằng thép không rỉ

WS  Vòng đệm trục của ổ đũa chặn

ZE  Ổ lăn có chức năng SensorMount

 Tiếp vị ngữ

Các tiệp vị ngữ được sử dụng để biểu thị một số khác biệt về thiết kế hoặc thay đổi với những thiết kế cơ bản hay thiết kế tiêu chuẩn.Các tiếp vị ngữ được chia ra làm nhiều nhóm và để xác định nhiều đặc tính khác nhau thì tiếp vị ngữ được sắp xếp theo thứ tự mô tả trong giản đồ 3

Những tiếp vị ngữ thường được nhất được liệt kê sau đây. Lưu ý rằng không phải tất cả các loại đặc biệt này đều có sẵn hàng.

A       Thay đổi hoặc cải tiến thiết kế bên trong của ổ lăn nhưng kích thước không thay đổi . Theo nguyên tắc thì  ý nghĩa của các tiếp vị ngữ chỉ đúng với từng loại ổ lăn hoặc những dãy ổ lăn nào đó. Ví dụ: 4210 A: Ổ bi đỡ hai dãy không không có rãnh tra bi.

3220 A: Ổ bi đỡ xhặn hai dãy có góc tiếp xúc không có rãnh.

AC     Ổ bi đỡ chặn một dãy có góc tiếp xúc 250

ADA  Rãnh cài vong chặn trên vòng ngoài được cải tiến; vòng hai khối ghép với nhau bằng vòng kẹp

B       Thay đổi hoặc cải tiến thiết kế bên trong cảu ổ lăn nhưng kích thích bao không thay đổi. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các tiếp vị ngữ chỉ đúng với từng dãy của ổ lăn nào đó. Ví dụ:

7224 B: Ổ bi đỡ chặn một dãy góc tiếp xúc 400

32210 B: Ổ đũa côn có góc tiếp xúc lớn

Bxx(x) B kết hpj với hai hoặc ba chữ số biểu thị sự thay đổi về thiết kế tiêu chuẩn ma những tiếp vị ngữ thong thường không xác định được. Ví dụ:

B20: Giảm dung sai bề rộng

C        Thay đổi hoặc cải tiến thiết kế bên trong của ổ lăn nhưng kích thước bao không thay đổi. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các tiếp vị ngữ chỉ đúng với từng dãy ổ lăn nao đó. Ví dụ :

21306 C: Ổ lăn tang trống không có giờ chặn trên vòng trong, con lăn, con lăn đối xứng, vòng dẫn hướng tự do và vòng cách dạng ô kín.

CA    1. Ổ lăntang trông s thiết kế kiểu C, nhưng có giờ chăn trên trong vòng và có vòng cách được gia công cắt gọt

2. Ổ bi ddỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng tương đối lưng hoặc mặt đối mặt thì sẽ có khe hở dọc trục nhỏ hơn tiêu chuẩn (CB)

CAC  Ổ lăn tang trống thiết kế kiểu CA nhưng phần dẫn các con lăn được cải tiến tốt hơn

CB  1.Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng tương đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có khe hở dọc trục tiêu chuẩn

2. Khe hở dọc trục của ổ bi đỡ chặn hai  dãy được khống chế

CC  1. Ổ lăn tang trống thiết kế kiểu CA nhưng phần dẫn hướng các con lăn được cải tiến tốt hơn

2. Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì sẽ có khe hở dọc trục lớn hơn tiêu chuẩn (CB)

CLN  Ổ côn có dung sai  theo tiêu chuẩn ISO cấp 6x

CLO  Ổ côn hệ inch co dung sai cấp 0 theo tiêu chuẩn ANSI/ABMA 19.2:1994

CLOO Ổ côn hệ inch có dung sai cấp 00 theo tiêu chuẩn ANSI/ABMA 19.2:1994



(Xem tiếp P3)
Đỗ Đình Dương (theo sổ tay của SKF)

Related Posts by Categories



Nhận xét

Bài đăng xem nhiều

Dung sai và các chế độ lắp ghép bề mặt trụ trơn [pdf]

Viết bài: Thanh Sơn, bản quyền thuộc về www.baoduongcokhi.com Ví dụ bạn cần gia công 1 trục bơm ly tâm 1 cấp, khi lên bản vẽ gia công thì cần dung sai gia công, việc chọn dung sai gia công thì căn cứ vào kiểu lắp ghép như vị trí lắp vòng bi: đối với vòng trong vòng bi với trục bơm thì sẽ lắp theo hệ thống lỗ (vì kích thước vòng bi không thay đổi được), nên việc lắp chặt hay trung gian là do bạn lựa chọn dựa trên các tiêu chí ở dưới. Còn thân bơm với vòng ngoài vòng bi thì lắp theo hệ trục (xem vòng ngoài vòng bi là trục). Bạn cũng cần lưu ý việc lắp chặt hay trung gian có thể ảnh hưởng đến khe hở vòng bi khi làm việc nên cần cân nhắc cho phù hợp với điều kiện vận hành, loại vòng bi (cùng loại vòng bi, vòng bi C2, C3 có khe hở nhỏ hơn C4, C4 nhỏ hơn C5). Nếu bạn đang dùng C3, lắp trung gian mà chuyển sang lắp chặt có thể làm giảm tuổi thọ vòng bi vì khe hở giảm hoặc không đáp ứng yêu cầu làm việc. Sơ đồ miền dung sai Miền dung sai Miền dung sai được tạo ra bằng cách phối hợp giữa  1...

Tải miễn phí phần mềm triển khai hình gò

Phần mềm này sẽ giúp các bạn đưa ra bản vẽ triển khai gia công đầy đủ và chính xác, cho phép các bạn xuất ra bản vẽ Autocad để tiện hơn cho việc tính toán, in ấn , quản lý. [MF] —–  nhấn chọn để download Lưu ý: sau khi giải nén và cài đặt thì chép pns4.exe (có sẵn sau khi giải nén) đè lên file pns4.exe mới. Phiên bản này có đầy đủ kích thước với các kiểu ống và help. Nên chạy run as administrator trong win 7. Xin chào bạn!  Nếu bạn đang thích trang web của chúng tôi và thấy các bài viết của chúng tôi hữu ích, chúng tôi rất mong nhận được sự ủng hộ của bạn. Với sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi có thể tiếp tục phát triển tài nguyên và cung cấp cho bạn nội dung có giá trị hơn nữa.  Cảm ơn bạn đã ủng hộ chúng tôi. Nguyễn Thanh Sơn

Cách kiểm tra và đánh giá vết ăn khớp (tooth contact) của cặp bánh răng

Viết bài: Thanh Sơn, bản quyền thuộc về  www.baoduongcokhi.com Hộp số với cặp bánh răng nghiêng Tooth contact là một trong những yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động hiệu quả và độ bền của bánh răng Mục đích Các bánh răng phải có tải trọng phân bố đều trên bề mặt răng khi làm việc ở điều kiện danh định.  Nếu tải trọng phân bố không đều, áp lực tiếp xúc và ứng suất uốn tăng cục bộ , làm tăng nguy cơ hư hỏng.  Gear Run Out của bánh răng là gì? cách kiểm tra Bánh răng và hộp số, phần 3: Phân tích dầu tìm nguyên nhân hư hỏng bánh răng. Bánh răng và Hộp số, phần 2: Các loại hộp số, bôi trơn, hư hỏng thường gặp Bánh răng và hộp số, phần 1: Các loại bánh răng (types of gears) Để đạt được sự phân bố tải đều, bánh răng cần có độ chính xác trong thiết kế, sản xuất, lắp ráp và lắp đặt các bộ phận của hộp số. Các yếu tố này được kiểm tra, test thử nghiệm và kiểm tra tại xưởng của nhà sản xuất thiết bị. Lắp đặt đúng cách tại hiện trường là bước cuối cùng để ...

Tải giáo trình chuyên nghành cơ khí [pdf]

Danh mục sách chuyên nghành cơ khí do chúng tôi tìm kiếm sưu tầm trên internet, đường link google drive có sẵn (pdf).  Nếu có điều kiện các bạn nên mua sách để ủng hộ tác giả và NXB nhé! Link tải giáo trình vẫn đang tiếp tục được cập nhật hàng ngày...... Ngày cập nhật: 13/6/2023 -------------------------------------------------------------- Sổ tay thiết kế cơ khí - Tập 1 - PGS Hà Văn Vui, TS. Nguyễn Chỉ Sáng, TH.S. Phan Đăng Phong NXB Khoa học và Kỹ thuật (2006) Số trang: 734 ==>  Tải tại đây -------------------------------------------------------------- Sổ tay thiết kế cơ khí - Tập 2 - PGS Hà Văn Vui, TS. Nguyễn Chỉ Sáng NXB Khoa học và Kỹ thuật (2004) Số trang: 601 ==>  Tải tại đây -------------------------------------------------------------- Sổ tay thiết kế cơ khí - Tập 3 - PGS Hà Văn Vui, TS. Nguyễn Chỉ Sáng NXB Khoa học và Kỹ thuật (2006) Số trang: 653 ==>  Tải tại đây -------------------------------------------------------------- Sổ tay thiết kế cơ ...

Khe hở mặt răng (backlash) và khe hở chân/đỉnh răng (root/tip clearance)

Viết bài : Nguyễn Thanh Sơn, bản quyền thuộc về www.baoduongcokhi.com Các thông số cơ bản của bánh răng Về những thông số của bánh răng, có rất nhiều thông số để phục vụ cho quá trình gia công, thiết kế và lắp đặt máy. Tuy nhiên có một số thông số cơ bản bắt buộc người chế tạo cần phải nắm rõ, gồm: Đường kính Vòng đỉnh (Tip diameter): là đường tròn đi qua đỉnh răng, da = m (z+2) . Đường kính Vòng đáy (Root diameter): là vòng tròn đi qua đáy răng, df = m (z-2.5) . Đường kính Vòng chia (Reference diameter): là đường tròn tiếp xúc với một đường tròn tương ứng của bánh răng khác khi 2 bánh ăn khớp với nhau, d = m.Z   Số răng: Z=d/m Bước răng (Circular Pitch): là độ dài cung giữa 2 profin của 2 răng kề nhau đo trên vòng chia, P=m. π Modun: là thông số quan trọng nhất của bánh răng, m = P/π ; ha=m. Chiều cao răng (whole depth): là khoảng cách hướng tâm giữa vòng đỉnh và vòng chia; h=ha + hf=2.25m, trong đó ha=1 m, hf=1,25 Chiều dày răn...

Cặp đôi hoàn hảo: Digital Twins và Bảo trì dự đoán

Bảo trì dự đoán  thông qua nhiều tiến bộ trong việc thu thập và xử lý dữ liệu, giờ đây có thể dự đoán chính xác thời điểm và cách thức các bộ phận máy móc thiết bị sẽ bị hỏng. Điều quan trọng là  dữ liệu , như với hầu hết mọi thứ trong chuyển đổi số ( digital transformation ) . T hông tin là điều cần thiết trong thế kỷ 21, và nó không chỉ đơn thuần là có một cụm các điểm dữ liệu (a bunch of data points) và khả năng đọc của cảm biến (sensor readouts) - mà còn biết cách xử lý nó một cách nhanh chóng và hiệu quả. Đây là điểm mấu chốt của việc bảo trì dự đoán , cũng như Digital Twins . Thanh Sơn tổng hợp và biên soạn từ nhiều nguồn Các nội dung của bài viết: Tại sao Bảo trì Dự đoán ngay bây giờ? Digital Twins là gì? Các loại Digital Twins khác nhau Digital Twins và bảo trì dự đoán   Làm thế nào để xác định sử dụng trường hợp nào để bảo trì dự đoán với Digital Twin? Các tùy chọn để xây dựng / triển khai Digital Twins Những thách thức chính trong khi xây...

Sơ đồ tuabin khí chu trình hỗn hợp (combined cycle)

Viết bài KS Nguyễn Thanh Sơn, bản quyền thuộc về  www.baoduongcokhi.com CCGT được gọi là chu trình kết hợp trong nhà máy điện, có sự tồn tại đồng thời của hai chu trình nhiệt trong một hệ thống, trong đó một lưu chất làm việc là hơi nước và một lưu chất làm việc khác là một sản phẩm khí đốt. Giải thích rõ hơn: Turbine khí chu trình hỗn hợp (Combined Cycle Gas Turbine - CCGT) là một hệ thống phát điện sử dụng cùng một nguồn nhiên liệu để vận hành hai loại máy phát điện khác nhau: một máy phát điện dẫn động bởi tuabin khí (gas turbine) và một máy phát điện dẫn động bởi tuabin hơi nước (steam turbine). Hệ thống CCGT được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy điện, do có thể giảm thiểu lượng khí thải và tăng tính hiệu quả trong việc sử dụng năng lượng. Nhà máy điện CCGT Trong hệ thống CCGT, nguồn nhiên liệu (thường là khí tự nhiên natural gas hoặc dầu) được đốt trong máy tuabin khí dẫn động cho máy phát điện generator để sản xuất điện. Hơi nước được tạo ra từ lò hơi thu hồi nhiệt (Heat Re...

Tìm hiểu toàn diện về các phương pháp bảo trì và lựa chọn chiến lược bảo trì phù hợp

Biên soạn Nguyễn Thanh Sơn , bản quyền thuộc baoduongcokhi.com Hiện nay, có rất nhiều loại bảo trì khác nhau, tuy nhiên, việc lựa chọn loại bảo trì thích hợp đôi khi gặp phải những thách thức, bởi vì mỗi loại bảo trì lại có những định nghĩa và ứng dụng khác nhau đối với từng người. Thay vì mải mê trong những chi tiết phức tạp, bài viết này cung cấp cho đọc giả một cái nhìn tổng quan rõ ràng về chín loại bảo trì chính cùng các ứng dụng thích hợp của chúng, nhằm giúp đọc giả tìm ra chiến lược bảo trì phù hợp nhất mà không phải đối mặt với những khó khăn không đáng có. Xem thêm: Bảo trì, (Maintenance), là gì? Lịch sử bảo trì của thế giới, vai trò và thách thức Thảo luận về Thế hệ bảo trì thứ tư (The Fourth Generation of Maintenance) Trong bài viết này, chúng tôi cung cấp một cái nhìn toàn diện về 9 loại bảo trì chính. Dù các thuật ngữ có thể khác nhau, nhưng điều quan trọng nhất là đảm bảo chúng ta đang nói về cùng một vấn đề và các nguyên tắc cơ bản được hiểu rõ. Với nhiều người thắc mắc...

BẢNG TRA SIZE FLANGE, BOLT & NUT

Tra size bolt- nut 1- BẢNG TRA SIZE FLANGE, BOLT & NUT For class 150 Flanges STT size of flanges (inches) number of bolt Đường kính Bolt (Inches) Đường kính Bolt  ( MM) Leng of blots  L =mm 1 1/2 4 1/2 M14 60-60 2 3/4 4 1/2 M14 65-65 3 1 4 1/2 M14 65-80 4 1 1/4 4 1/2 M14 70-85 5 1 1/2 4 1/2 M14 70 85 6 2 4 5/8 M16 85 95 7 2/ 1/2 4 5/8 M16 90 100 8 ...

Chọn vật liệu chế tạo bánh răng và xử lý nhiệt

Viết bài: Thanh Sơn, bản quyền thuộc về  www.baoduongcokhi.com Điều cần thiết là chọn vật liệu và xử lý nhiệt thích hợp phù hợp với ứng dụng dự kiến ​​của bánh răng. Vì các bánh răng được ứng dụng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau, chẳng hạn như máy móc công nghiệp, thiết bị điện/điện tử, đồ gia dụng và đồ chơi, và bao gồm nhiều loại vật liệu, nên chúng tôi muốn giới thiệu các vật liệu điển hình và phương pháp xử lý nhiệt của chúng. Hộp số 1. Các loại vật liệu chế tạo bánh răng a) S45C (Thép cacbon dùng cho kết cấu máy): S45C là một trong những loại thép được sử dụng phổ biến nhất, chứa lượng carbon vừa phải ( 0,45% ). S45C dễ kiếm được và được sử dụng trong sản xuất bánh răng trụ thẳng, bánh răng xoắn, thanh răng, bánh răng côn và bánh răng trục vít bánh vít . Xử lý nhiệt và độ cứng đạt được: nhiệt luyện độ cứng Không < 194HB Nhiệt luyện bằng cách nung nóng, làm nguội nhanh (dầu hoặc nước) và ram thép, còn gọi là quá...