Chuyển đến nội dung chính

TỔNG QUÁT VỀ bôi trơn thiết bị cơ khí

I. Giới thiệu chung

1.Ma sát

- Lực cản chuyển động, xuất hiện khi 2 hoặc nhiều bề mặt tiếp xúc nhau

- Các loại ma sát :

- Ma sát khô :

- Ma sát trượt

- Ma sát lăn

- Ma sát nửa ướt

2.Sự bôi trơn

- Giảm ma sát và mài mòn nhờ phân cách các bề mặt tiếp xúc bằng một lớp mỏng chất bôi trơc bề mặt, giảm tiếng ồn

- Che kíc bề mặt khỏi bụi bẩn, bụi kim loại trong điều kiện vật liệu bôi trơn được cung cấp lăn tục

Chất bôi trơn có nhiều dạng :

- rắn : than chì, đisunphít vonfram, đisunphít môlypđen MoS2

- lỏng : dầu nhớt

- nửa rắn : mỡ bôi trơn

II.Các chế độ bôi trơn

- Bôi trơn thủy động

Image Hosting by PictureTrail.com

- Bôi trơn hỗn hợp

Image Hosting by PictureTrail.com

- Bôi trơn màng mỏng

Image Hosting by PictureTrail.com

- Bôi trơn thủy động đàn hôì

Image Hosting by PictureTrail.com

- Tác dụng của các chế độ bôi trơn khác nhau

Image Hosting by PictureTrail.com

III.Các loại dầu mỡ nhờn công nghiệp


Image Hosting by PictureTrail.com

1.Theo công dụng :
- Dầu mỡ bảo dưỡng :
- Dầu động cơ, dầu thủy lực, dầu bánh răng, dầu tua-bin, mỡ bôi trơn, …
- Dầu sản xuất :
- Dầu gia công kim lọai
- Dầu truyền nhiệt
- Dầu nhiệt luyện
- Dầu chế biến

2.Theo thành phần :
- Dầu mỡ gốc khóang
- Dầu mỡ tổng hợp

IV.Dầu bôi trơn
1.Các chức năng thông thường :
- Giảm ma sát
- Giảm mài mòn
- Làm mát
- Chống rỉ
- Làm sạch
2.Thành phần
Dầu gốc khóang:

- Nguồn nguyên liệu thường là sự pha trộn nhiều lọai dầu thô thích hợp

- Tính chất lý hóa tùy thuộc lọai dầu thô và qui trình lọc dầc loại dầu gốc khoáng cơ sở: Parafin, Napten, Aromatic

Dầu tổng hợp:

- Kết hợp các chất có phân tử lượng nhỏ thành các chất có phân tử lượng lớn hơn bằng các phản ứng hóa học

- Các lọai dầu gốc tổng hợp :

- Hidrô cácbon tổng hợp : polyalphaolephin, dialkylbenzen, polyisobutylen

- Este hữu cơ : diaxit este, polyoleste

- Các chất khác : polyglycol, photphat este, silicon, silicat este,..

Đặc điểm của dầu tổng hợp

- Ưu điểm :

- Tính chất và tính năng họat động chọn lọc

- Tuổi thọ sử dụng cao

- Ít hao

- Đáp ứng các yêu cầu chuyên biệt

- Sử dụng an tòan hơn

- Dễ thải bỏ hơn

- Nhược điểm :

- Gía thành cao

- Ít tương hợp với vật liệu làm kín

- Độ bền thủy phân kém

- Ít tương hợp với các lọai dầu khác

Phụ gia

- Ngay cả lọai dầu gốc tốt nhất cũng không thể đáp ứng đủ yêu cầu bôi trơn cho các máy móc ngày nay

- Các chất phụ gia giúp tăng cường tính năng sẵn có của dầu gốc hoặc mang lại các tính năng cần thiết khác

- Kinh tế hơn so với việc tăng cường xử lý dầu gốc bằng công nghệ lọc dầu

Các lọai phụ gia

- Phụ gia làm thay đổi tính chất của dầu gốc

- Phụ gia làm tăng chỉ số độ nhớt

- Phụ gia làm giảm nhiệt độ rót chảy

- Chất chống biến dạng phốt

- Phụ gia bảo vệ dầu

- Chất chống ôxi hóa

- Chất chống bọt

- Chất khử họat tính kim lọai

- Phụ gia bảo vệ bề mặt kim lọai

- Phụ gia chống mài mòn

- Chất ức chế ăn mòn

- Phụ gia tẩy rửa

- Phụ gia phân tán

- Phụ gia giảm ma sát

3.Các đặc trưng chủ yếu của dầu bôi trơn

- Độ nhớt

- Tíng bôi trơn (Chỉ số độ nhớt :VI)

- Điểm chớp cháy cốc kín/cốc hở

- Điểm rót chảy

- Độ kiềm tổng

- Độ axít tổng

Trong đó hai đặc trưng quan trọng nhất của dầu bôi trơn là độ nhớt và tính năng bôi trơn

Độ nhớt

- Khả năng chống lại chuyển động của dầu nhớt (độ đặc của dầu nhớt). . Độ nhớt càng cao thì dầu càng có khả năng chịu tải lớn nhưng đồng thời cũng làm hao hụt công suất do nội masát trong dầu

- Dầu đặc : độ nhớt cao

- Dầuloãng : độ nhớt thấp

Độ nhớt động lực

- Số đo lực cần thiết để làm trượt một lớp dầu trên một lớp dầu khác

- Thường được đo bằng centiPoise (cP)

Độ nhớt động học

- Thời gian để một thể tích chuẩn chảy do trọng lực qua một ống chuẩn ở một nhiệt độ chuẩn (40oC hoặc 100oC)

- Đo bằng centiStokes, cSt

Độ nhớt động học =Độ nhớt động lực/khối lượng riêng

Các yếu tố ảnh hưởng tới độ nhớt

- Độ nhớt thay đổi do :

- Nhiệt độ : nhiệt độ tăng, độ nhớt giảm

- Áp suất :

- Áp suất tăng, độ nhớt tăng

- Tốc độ :

- Tốc độ cao, độ nhớt giảm

Tính năng bôi trơn(VI):

Là khả năng bám dính trên bề mặt chi tiết máy để tạo ra màng dầu (nêm dầu) mỏng có tác dụng giảm masát.Tính chất này rất quan trong trong chế độ bôi trơn màng mỏng và bôi trơn hỗn hợp

Điểm chớp cháy

- Nhiệt độ thấp nhất mà dưới áp suất khí quyển hơi dầu sẽ bắt cháy khi gặp ngọn lửa

- biểu thị nguy cơ cháy trong khi tồn trữ

- đánh gía tình trạng của dầu trong sử dụng

- Các phương pháp đo :

- cốc hở Cleveland Open Cup (COC)

- cốc kín Pensky Martin Closed Cup (PMCC)

- thông thường điểm chớp cháy cốc hở cao hơn cốc kín khỏang 15 - 20oC

Điểm rót chảy

- Nhiệt độ thấp nhất mà dầu còn có thể rót chảy được :

- Biểu thị tính chảy của dầu ở nhiệt độ thấp

- Đặc biệt quan trọng đối với các nước ôn đới

- Có thể hạ thấp điểm rót chảy nhờ phụ gia

Độ kiềm tổng (TBN)

- Số đo độ kiềm của dầu động cơ

- Biểu thị độ kiềm tương đương với lượng hydroxit kali trong mỗi gam dầu (mgKOH/g)

- Lý do thử nghiệm :

- Đối với dầu mới : chọn lọai nhớt có TBN phù hợp với hàm lượng Sulphur của nhiên liệu. Thông thường TBN = 20 x S%

- Đối với dầu đang sử dụng : xác định độ kiềm còn lại trong dầu. Thông thường TBN <= 50% gía trị ban đầu thì cần thay dầu

Độ axít tổng (TAN)

- Số đo độ axít của dầu

- Đo bằng lượng hydroxit kali (KOH) tính bằng mg cần để trung hòa lượng axít có trong 1 gam dầu (mgKOH/g)

- Lý do thử nghiệm :

- Xác định mức độ ôxi hóa của dầu

- Cho biết lúc nào cần thay dầu

4.Thay dầu

- Trong qúa trình sử dụng dầu nhớt bị biến chất do :

- ôxi hóa, axít, cặn bùn

- tạp nhiễm : bụi, muội than, chất liệu mài mòn, nước, glycol, nhiên liệu, …

- sự suy giảm các chất phụ gia

- Định kỳ thay nhớt :

- Phụ thuộc chất lượng dầu, điều kiện họat động của thiết bị, ảnh hưởng của môi trường

- Nhà sản xuất thiết bị thường khuyến cáo định kỳ thay dầu thích hợp trong điều kiện vận hành bình thường

- Có thể phân tích dầu để xác định thời điểm thay dầu thích hợp

5.Một số loại dầu bôi trơn thông dụng:

Dầu thủy lực

- Chức năng : truyền lực, bôi trơn, làm mát, làm kín

- Tiêu chuẩn công nghiệp :

- DIN 51526 :

- P.1(HL)

- P. 2 (HLP)

- AFNOR NF E 48-603 :

- P2 : HH, HL,HG

- P1 : HM, HR, HV

- US Steel 126, 127

- Tiêu chuẩn của nhà sản xuất thiết bị :

- Denison HF-1, HF-2, HF-0

- Cincinati-Milacron P-57, P-69, P-70

- Vickers

Dầu thủy lực BP

- Dầu thủy lực thông dụng

- thông thường : Energol HLP-Z, HLP-HM

- có dải nhiệt độ làm việc rộng : Bartran HV

- có tính tẩy rửa : Vanellus C3 10W; Energol HLP-D

- có tính năng làm việc nặng nhọc (nhiệt độ cao, áp suất lớn) : Autran DX III, Bartran HV

- Dầu thủy lực chống cháy : Enersyn SF-C/ SF-D

- Dầu thủy lực phân hủy sinh học : Biohyd

Dầu bánh răng công nghiệp

- Chức năng : bôi trơn, làm mát, làm kín, giảm chấn động

- Tiêu chuẩn công nghiệp :

- DIN 51517 P.3 (CLP)

- AGMA 9005- D94

- US Steel 224

- Tiêu chuẩn của nhà sản xuất thiết bị :

- David Brown S1.53 101

- Flender 22.07

Dầu bánh răng công nghiệp BP

- Dầu bánh răng chịu cực áp :

- Energol GR-XP : gốc khóang

- Energol GR-XF : gốc khóang

- Dầu bánh răng tổng hợp :

- Enersyn SG & SG-XP : gốc polyglycol

- Enersyn HTX : gốc polyalphaolephin

- Dầu bánh răng hở :

- Energol GR 3000-2 : gốc bitum

Dầu máy nén khí

- Chức năng : bôi trơn, làm mát, làm kín

- Tiêu chuẩn :

- DIN 51506 :

- VB, VBL

- VC, VCL

- VDL

- ISO/DP 6521:

- DAA, DAB (máy nén khí pit-tông)

- DAG, DAH (máy nén khí rô-to)

Dầu tuần hoàn

- Không phải là một loại dầu chuyên dùng nào, thường là các dầu khoáng với các phụ gia cần thiết

- Dầu nhờn được đưa từ một điểm trung tâm đến các điểm cần bôi trơn trong một nhóm máy móc

- Cần tiêu tán một nhiệt lượng lớn cho dầu

- Cần điều chỉnh nhiệt độ cho dầu hồi

- Tạp nhiễm nhiều

- Cần lọc dầu khỏi nước, cặn, không khí

Các tính chất quan trọng của dầu tuần hoàn

- Tính tách nước/ tách khí tốt

- Bền ô-xi hóa tốt để dùng được lâu

Các loại dầu tuần hoàn BP

Loại dầu Tính chất Ghi chú

Energol CS Chỉ số độ nhớt cao

Energol HP Chỉ số độ nhớt trung bình + Phụ gia

Energol THB Chỉ số độ nhớt cao + Phụ gia Dầu tua-bin

Turbinol Chỉ số độ nhớt cao + Phụ gia Dầu tua-bin

Energol HLP Chỉ số độ nhớt cao + Phụ gia Dầu thủy lực

Energol SHF Chỉ số độ nhớt cao + Phụ gia Dầu thủy lực

V.Mỡ bôi trơn

- Thành phần :

- Chất làm đặc : 5 - 20% (xà phòng/không xà phòng)

- Dầu nhớt : 75 - 95% (khóang/tổng hợp)

§ Các trường hợp nên sử dụng mỡ để bôi trơn

§ Máy móc làm việc liên tục nhưng không có yêu cầu tháo mở thường xuyên

§ Các cơ cấu quay cần đảm bảo độ kín khít cao mà bôi trơn bằng dầu không thể đáp ứng được

§ Cơ cấu cẩn dược bôi trơn nhưng nếu sử dụng dầu sẽ bị chảy ra ngoài

§ khi nhiệt độ của chi tiết được bôi trơn thay đổi trong khoảng rộng

  • Chế độ bôi trơn hợp lý: Bơm mỡ khoảng 1/3 đến 2/3 thể tích khoang chứa mỡ. Khoảng 2-4 tháng cần bổ sung mỡ một lần, trong thời hạn 1 năm cần thay toàn bộ mỡ mới

Mỡ bôi trơn BP

- Mỡ bôi trơn tổng quát :

- Energrease Multi-purpose

- Longlife Grease L2, L3

- Mỡ công nghiệp :

- Energrease LS 2,3 & LS-EP 0, 1, 2, 3

- Energrease LC 2

- Mỡ chịu nhiệt : Energrease HTG 2

- Mỡ lỏng dùng cho bánh răng : Energrease FG 00-EP

- Mỡ bôi trơn trung tâm : Energrease ZS 00

- Mỡ bánh răng hở : Energrease OG

- Mỡ thực phẩm : BP Premium Food Machinery Grease

VI.Chất rắn bôi trơn

  • Khái niệm: Là những hợp chất hóa học tồn tại dưới dạng tinh thể (thường ở dạng bột), rất bền vững trước các tác động của axít, kiềm, nước, chịu được nhiệt độ cao, dính bám chắc trên bề mặt kim loại để thực hiện chức năng bôi trơn
  • Các trường hợp sử dụng chất rắn bôi trơn
    • Khi không dùng được mỡ hoặc dầu bôi trơn (trong môi trường nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, môi trường chân không, axít, kiềm)
    • Các trường hợp không nên sử dụng dầu mỡ vì lý do kỹ thuật (các hệ thống máy quang học, máy điện tử)

- Một số loại chất rắn bôi trơn thường gặp: : than chì, đisunphít vonfram, đisunphít môlypđen MoS2

Related Posts by Categories



Nhận xét

Bài đăng xem nhiều

Dung sai và các chế độ lắp ghép bề mặt trụ trơn [pdf]

Viết bài: Thanh Sơn, bản quyền thuộc về www.baoduongcokhi.com Ví dụ bạn cần gia công 1 trục bơm ly tâm 1 cấp, khi lên bản vẽ gia công thì cần dung sai gia công, việc chọn dung sai gia công thì căn cứ vào kiểu lắp ghép như vị trí lắp vòng bi: đối với vòng trong vòng bi với trục bơm thì sẽ lắp theo hệ thống lỗ (vì kích thước vòng bi không thay đổi được), nên việc lắp chặt hay trung gian là do bạn lựa chọn dựa trên các tiêu chí ở dưới. Còn thân bơm với vòng ngoài vòng bi thì lắp theo hệ trục (xem vòng ngoài vòng bi là trục). Bạn cũng cần lưu ý việc lắp chặt hay trung gian có thể ảnh hưởng đến khe hở vòng bi khi làm việc nên cần cân nhắc cho phù hợp với điều kiện vận hành, loại vòng bi (cùng loại vòng bi, vòng bi C2, C3 có khe hở nhỏ hơn C4, C4 nhỏ hơn C5). Nếu bạn đang dùng C3, lắp trung gian mà chuyển sang lắp chặt có thể làm giảm tuổi thọ vòng bi vì khe hở giảm hoặc không đáp ứng yêu cầu làm việc. Sơ đồ miền dung sai Miền dung sai Miền dung sai được tạo ra bằng cách phối hợp giữa  1...

Tải miễn phí phần mềm triển khai hình gò

Phần mềm này sẽ giúp các bạn đưa ra bản vẽ triển khai gia công đầy đủ và chính xác, cho phép các bạn xuất ra bản vẽ Autocad để tiện hơn cho việc tính toán, in ấn , quản lý. [MF] —–  nhấn chọn để download Lưu ý: sau khi giải nén và cài đặt thì chép pns4.exe (có sẵn sau khi giải nén) đè lên file pns4.exe mới. Phiên bản này có đầy đủ kích thước với các kiểu ống và help. Nên chạy run as administrator trong win 7. Xin chào bạn!  Nếu bạn đang thích trang web của chúng tôi và thấy các bài viết của chúng tôi hữu ích, chúng tôi rất mong nhận được sự ủng hộ của bạn. Với sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi có thể tiếp tục phát triển tài nguyên và cung cấp cho bạn nội dung có giá trị hơn nữa.  Cảm ơn bạn đã ủng hộ chúng tôi. Nguyễn Thanh Sơn

Khe hở mặt răng (backlash) và khe hở chân/đỉnh răng (root/tip clearance)

Viết bài : Nguyễn Thanh Sơn, bản quyền thuộc về www.baoduongcokhi.com Các thông số cơ bản của bánh răng Về những thông số của bánh răng, có rất nhiều thông số để phục vụ cho quá trình gia công, thiết kế và lắp đặt máy. Tuy nhiên có một số thông số cơ bản bắt buộc người chế tạo cần phải nắm rõ, gồm: Đường kính Vòng đỉnh (Tip diameter): là đường tròn đi qua đỉnh răng, da = m (z+2) . Đường kính Vòng đáy (Root diameter): là vòng tròn đi qua đáy răng, df = m (z-2.5) . Đường kính Vòng chia (Reference diameter): là đường tròn tiếp xúc với một đường tròn tương ứng của bánh răng khác khi 2 bánh ăn khớp với nhau, d = m.Z   Số răng: Z=d/m Bước răng (Circular Pitch): là độ dài cung giữa 2 profin của 2 răng kề nhau đo trên vòng chia, P=m. π Modun: là thông số quan trọng nhất của bánh răng, m = P/π ; ha=m. Chiều cao răng (whole depth): là khoảng cách hướng tâm giữa vòng đỉnh và vòng chia; h=ha + hf=2.25m, trong đó ha=1 m, hf=1,25 Chiều dày răn...

Chọn vật liệu chế tạo bánh răng và xử lý nhiệt

Viết bài: Thanh Sơn, bản quyền thuộc về  www.baoduongcokhi.com Điều cần thiết là chọn vật liệu và xử lý nhiệt thích hợp phù hợp với ứng dụng dự kiến ​​của bánh răng. Vì các bánh răng được ứng dụng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau, chẳng hạn như máy móc công nghiệp, thiết bị điện/điện tử, đồ gia dụng và đồ chơi, và bao gồm nhiều loại vật liệu, nên chúng tôi muốn giới thiệu các vật liệu điển hình và phương pháp xử lý nhiệt của chúng. Hộp số 1. Các loại vật liệu chế tạo bánh răng a) S45C (Thép cacbon dùng cho kết cấu máy): S45C là một trong những loại thép được sử dụng phổ biến nhất, chứa lượng carbon vừa phải ( 0,45% ). S45C dễ kiếm được và được sử dụng trong sản xuất bánh răng trụ thẳng, bánh răng xoắn, thanh răng, bánh răng côn và bánh răng trục vít bánh vít . Xử lý nhiệt và độ cứng đạt được: nhiệt luyện độ cứng Không < 194HB Nhiệt luyện bằng cách nung nóng, làm nguội nhanh (dầu hoặc nước) và ram thép, còn gọi là quá...

Tải Giáo trình bảo dưỡng và bảo trì thiết bị cơ khí [pdf]

Tên giáo trình: Giáo trình bảo dưỡng và bảo trì thiết bị cơ khí. Tác giả: Nguyễn Công Cát. NXB: Lao động xã hội Lời nói đầu Trường CĐCN Hà Nội đã và đang thực hiện dự án (HIC - J1CA) do chính phủ Nhật Bản viện trợ. Mục tiêu của dự án là: Tăng cường khả năng đào tạo công nhân kỹ thuật cho ba ngành (gia công cơ khí, gia công kim loại tấm, điều khiển điện - điện tử). Các thiết bị được viện trợ đều là những thiết bị công nghệ cao như các máy công cụ điểu khiển số, máy công cụ vạn năng có độ chính xác cao, máy đo ba chiểu (3D), máy mài tròn, mài phẳng... Ngoài những kiến thức về chuyên môn, học sinh còn được hiểu biết về những kiến thức kỹ thuật bảo trì bảo dưỡng máy và thiết bị thường ngày sử dụng. Để đáp ứng nhu cầu học và dạy của trường chúng tôi soạn thảo giáo trình: Bảo dưỡng & bảo trì thiết bị cơ khí. Giáo trình đề cập những kiến thức cơ bản về kỹ thuật sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì máy và thiết bị với kiến thức này giúp cho học sinh có thể phát hiện, bảo dưỡng bảo trì, sửa...

Cách kiểm tra và đánh giá vết ăn khớp (tooth contact) của cặp bánh răng

Viết bài: Thanh Sơn, bản quyền thuộc về  www.baoduongcokhi.com Hộp số với cặp bánh răng nghiêng Tooth contact là một trong những yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động hiệu quả và độ bền của bánh răng Mục đích Các bánh răng phải có tải trọng phân bố đều trên bề mặt răng khi làm việc ở điều kiện danh định.  Nếu tải trọng phân bố không đều, áp lực tiếp xúc và ứng suất uốn tăng cục bộ , làm tăng nguy cơ hư hỏng.  Gear Run Out của bánh răng là gì? cách kiểm tra Bánh răng và hộp số, phần 3: Phân tích dầu tìm nguyên nhân hư hỏng bánh răng. Bánh răng và Hộp số, phần 2: Các loại hộp số, bôi trơn, hư hỏng thường gặp Bánh răng và hộp số, phần 1: Các loại bánh răng (types of gears) Để đạt được sự phân bố tải đều, bánh răng cần có độ chính xác trong thiết kế, sản xuất, lắp ráp và lắp đặt các bộ phận của hộp số. Các yếu tố này được kiểm tra, test thử nghiệm và kiểm tra tại xưởng của nhà sản xuất thiết bị. Lắp đặt đúng cách tại hiện trường là bước cuối cùng để ...

Phương pháp kiểm tra hạt từ (Magnetic Particle Testing)

Viết bài: Thanh Sơn, bản quyền thuộc về  www.baoduongcokhi.com Kiểm tra hạt từ (Magnetic Particle Testing MPT/MT hay Magnetic Particle Inspection - MPI) là một phương pháp kiểm tra không phá hủy nhằm phát hiện các khuyết tật trên bề mặt hoặc ngay bên dưới bề mặt kim loại. Đây là kỹ thuật nhanh và đáng tin cậy để phát hiện và định vị các vết nứt bề mặt. Nguyên lý MPT: Từ thông rò trên bề mặt không liên tục Nguyên lý Kiểm tra hạt từ (MT) dựa trên tính chất từ tính của vật liệu sắt từ. Khi một thành phần sắt từ bị từ hóa (được thực hiện bằng cách cho dòng điện chạy qua nó hoặc bằng cách đặt nó trong một từ trường mạnh), bất kỳ sự không liên tục hoặc khuyết tật nào có trong vật liệu sẽ gây ra rò rỉ từ thông (như vết nứt  sẽ tạo ra lực cản đáng kể đối với từ trường, tại những điểm không liên tục như vậy, từ trường thoát ra trên bề mặt của mẫu thử (từ thông rò rỉ). Xem thêm:  Kiểm tra thẩm thấu PT (Penetrant Testing) Kiểm tra siêu âm bên trong lòng ống ILI là gì? Rò rỉ từ thông...

Tải giáo trình chuyên nghành cơ khí [pdf]

Danh mục sách chuyên nghành cơ khí do chúng tôi tìm kiếm sưu tầm trên internet, đường link google drive có sẵn (pdf).  Nếu có điều kiện các bạn nên mua sách để ủng hộ tác giả và NXB nhé! Link tải giáo trình vẫn đang tiếp tục được cập nhật hàng ngày...... Ngày cập nhật: 26/8/2025 -------------------------------------------------------------- Sổ tay thiết kế cơ khí - Tập 1 - PGS Hà Văn Vui, TS. Nguyễn Chỉ Sáng, TH.S. Phan Đăng Phong NXB Khoa học và Kỹ thuật (2006) Số trang: 734 ==>  Tải tại đây -------------------------------------------------------------- Sổ tay thiết kế cơ khí - Tập 2 - PGS Hà Văn Vui, TS. Nguyễn Chỉ Sáng NXB Khoa học và Kỹ thuật (2004) Số trang: 601 ==>  Tải tại đây -------------------------------------------------------------- Sổ tay thiết kế cơ khí - Tập 3 - PGS Hà Văn Vui, TS. Nguyễn Chỉ Sáng NXB Khoa học và Kỹ thuật (2006) Số trang: 653 ==>  Tải tại đây -------------------------------------------------------------- Sổ tay thiết kế cơ ...

Đo khe hở ổ đỡ dễ dàng với Plastigauge

Đo khe hở ổ đỡ là công việc thường xuyên khi kiểm tra bảo dưỡng máy quay. Thông thường để kiểm tra khe hở ổ trượt (thường là loại 2 nửa), có các cách làm sau: Cách 1: Bạn dùng dây chì đo đường kính/bề dày dây bằng loại đồng hồ so chuyên dụng như hình dưới, sau đó dán dây chì lên mặt ngõng trục (dùng băng keo giấy), lắp nửa trên ổ đỡ vào, xiết bulong nắp vỏ gối đỡ và sau đó lấy dây chì ra đo lại chiều dày bằng thước chuyên dụng có đồng hồ so để tính ra khe hở (khe hở bán kính sẽ bằng 1/2 bề dày dây chì đo được). Đồng hồ so chuyên dụng đo đường kính/bề dày dây chì Cách 2: Bạn đo đường kính trục Dtrục (dùng panme đo ngoài), đo đường kính lỗ ổ đỡ Dbạc (dùng panme đo lỗ), sau đó lấy Dbac-Dtruc. Phương pháp này tùy thuộc rất nhiều vào tay nghề người thợ và sai số dụng cụ đo. Trong nhiều hoàn cảnh, bạn không thể đo được đường kính trục (khi sửa chữa không tháo máy hoàn toàn gối mà chỉ tháo nắp) thì dùng phương pháp 1. Cách 3 : Đo khe hở bằng thước nhét bằng cách dùng thước nhét 2 bên trục, kh...

BẢNG TRA SIZE FLANGE, BOLT & NUT

Tra size bolt- nut 1- BẢNG TRA SIZE FLANGE, BOLT & NUT For class 150 Flanges STT size of flanges (inches) number of bolt Đường kính Bolt (Inches) Đường kính Bolt  ( MM) Leng of blots  L =mm 1 1/2 4 1/2 M14 60-60 2 3/4 4 1/2 M14 65-65 3 1 4 1/2 M14 65-80 4 1 1/4 4 1/2 M14 70-85 5 1 1/2 4 1/2 M14 70 85 6 2 4 5/8 M16 85 95 7 2/ 1/2 4 5/8 M16 90 100 8 ...